Trường đại học đầu tiên công bố điểm chuẩn năm 2018

(Dân trí) - Chiều 11/6, Trường ĐH Quốc tế (ĐH Quốc gia TPHCM) công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành bằng kết quả kỳ thi kiểm tra năng lực diễn ra trong hai ngày 26, 27/5.

Hơn 6.200 thí sinh dự thi kỳ kiểm tra năng lực vào trường ĐH Quốc tế trong hai ngày 26-27/5
Hơn 6.200 thí sinh dự thi kỳ kiểm tra năng lực vào trường ĐH Quốc tế trong hai ngày 26-27/5

Nhìn chung, điểm chuẩn năm nay vào các ngành tăng hơn năm 2017. Theo đó, ba ngành gồm: Quản trị kinh doanh, Ngôn ngữ Anh và ngành Logistic và quản lý chuỗi cung ứng có điểm chuẩn cao nhất là 173 điểm. Tiếp đến, là ngành Tài chính - ngân hàng 165 điểm, kế theo là hai ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa và Toán ứng dụng (Kỹ thuật tài chính và Quản trị rủi ro) là 162 điểm.

Điều kiện xét trúng tuyển theo kết quả kỳ kiểm tra năng lực của trường là thí sinh có tổng điểm 2 môn thi (01 môn bắt buộc và 01 môn tự chọn) ≥120 điểm. Điểm xét tuyển: Tổng điểm 2 môn thi không nhân hệ số (điểm thi theo thang điểm 100) cộng với điểm ưu tiên Khu vực và Đối tượng. Điểm ưu tiên được tính bằng 2/3 điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy định của Bộ GD-ĐT đối với từng mức điểm, sau đó quy đổi về thang điểm 100.

Thí sinh được xếp thứ tự theo tổng điểm xét tuyển, từ cao xuống thấp và sẽ được chọn trúng tuyển cho đến khi tuyển đủ chỉ tiêu. Điều kiện phụ để xét tuyển: Nếu nhiều thí sinh có điểm bằng nhau và khi chỉ tiêu đã hết thì Hội đồng Tuyển sinh sẽ xem xét tiêu chí phụ là điểm môn Toán, nếu vẫn tiếp tục có điểm môn Toán bằng nhau thì sẽ xem xét đến quá trình học phổ thông.

Về cách xét tuyển, thí sinh được thi tối đa 2 môn tự chọn theo qui định vào ngành mà mình đăng ký. Thí sinh được chọn điểm môn tự chọn có kết quả thi cao hơn để tính điểm xét tuyển. Thí sinh được xét trúng tuyển theo trình tự ưu tiên NV1,NV2, NV3.

Điểm chuẩn các ngành như sau:

STT

Mã ngành

Tên ngành

Chỉ tiêu

Điểm chuẩn

Chương trình do trường Đại học Quốc tế cấp bằng

1

7220201

Ngôn ngữ Anh

39

173

2

7340101

Quản trị kinh doanh

117

173

3

7340201

Tài chính – Ngân hàng

78

165

4

7420201

Công nghệ sinh học

121

151

5

7440112

Hóa Học (Hóa sinh)

39

161

6

7460112

Toán ứng dụng (Kỹ thuật tài chính và Quản trị rủi ro)

26

162

7

7480201

Công nghệ thông tin

78

171

8

7489001

Khoa học Dữ liệu (Dự kiến)

26

140

9

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

98

173

10

7520103

Kỹ thuật Cơ khí (Dự kiến)

23

130

11

7520118

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

62

151

12

7520121

Kỹ thuật Không gian

20

141

13

7520207

Kỹ thuật điện tử, truyền thông

43

148

14

7520212

Kỹ thuật Y Sinh

59

160

15

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

33

162

16

7520301

Kỹ thuật Hóa học (Dự kiến)

23

150

17

7520320

Kỹ thuật Môi trường

20

140

18

7540101

Công nghệ thực phẩm

62

153

19

7580201

Kỹ thuật xây dựng

29

140

20

7620305

Quản lý nguồn lợi thủy sản

20

130

Tất cả các chương trình liên kết với Đại học nước ngoài

120

Lê Phương