Trắc nghiệm tiếng Anh mỗi ngày: Sử dụng sắc màu trong tiếng Anh
(Dân trí) - Tô điểm thêm cho cuộc sống mỗi ngày thêm rực rỡ chính là các màu sắc đa dạng và gợi hình, gợi tả. Trong tiếng Anh, các màu sắc cũng được sử dụng để ‘tô điểm’ cho ngôn ngữ thêm giàu ý nghĩa qua những thành ngữ, tục ngữ tiếng Anh thông dụng.
Chúng ta hãy cùng tìm hiểu một số thành ngữ tiếng Anh phổ biến nhé!
BLUE
1. Once in a blue moon: rất hiếm, ít khi, năm thì mười họa
Ex: Since my cousin studied abroad, I only hear from her once in a blue moon.
(Kể từ khi chị họ của tôi đi du học, rất hiếm khi tôi nghe được tin tức về chị ấy.)
2. somebody’s blue-eyed boy: con cưng của ai
Ex: In my class, Aiden is the homeroom teacher’s blue-eyed boy.
(Trong lớp tôi, Aiden là học trò cưng của giáo viên chủ nhiệm.).
BLACK & WHITE
3. In black and white: có bằng chứng, có xác thực, giấy trắng mực đen
Ex: I don’t understand why you don’t believe me! Look, it’s written here in black and white!
(Tôi không hiểu sao bạn lại không tin tôi! Nhìn này, nó được viết rõ ở đây, giấy trắng mực đen!)
GREEN
4. Give someone the green light: cho phép ai làm gì
Ex: We have been given the green the light to go ahead with the new advertising campaign.
(Chúng tôi đã được cho phép tiếp tục với chiến dịch quảng cáo mới.)
PINK
5. To be in the pink: sức khỏe rất tốt
Ex: Because of yoga, my grandmother is in the pink of condition.
(Bà tôi rất khỏe mạnh nhờ việc tập yoga.)
RED
6. Paint the town red: ăn mừng bằng việc vui chơi hết mình
Ex: Our project has successfully come to an end, now let’s paint the town red!
(Dự án của chúng ta đã kết thúc thành công rực rỡ, bây giờ hãy đi mở tiệc ăn mừng nào!)
Bây giờ chúng ta hãy cùng đến với một vài câu hỏi trắc nghiệm nho nhỏ nhé!
Nhật Hồng (nguồn Enspise Academy)