Trắc nghiệm tiếng Anh: Đố bạn tìm 10 lỗi sai trong các câu sau!
(Dân trí) - Mời bạn đọc thử tài “vạch lá tìm sâu” với 10 câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh để tìm lỗi sai trong bài test “khó xơi" sau, xem mức độ am hiểu về ngữ pháp, từ vựng của bạn như thế nào nhé!
Tìm lỗi sai là dạng bài tập tương đối khó bởi nó yêu cầu thí sinh cần nắm chắc các kiến thức ngữ pháp. Thông thường, các lỗi sai có hai dạng chính là sai về ngữ pháp và sai về chính tả.
Tuy nhiên, đôi khi lỗi sai nằm ở ngữ cảnh và ý nghĩa của toàn câu, nên nếu bạn chỉ tập trung vào từ hay cụm từ gạch dưới mà không nắm được trọn ý của cả câu, bạn sẽ không thể tìm ra được đáp án.
Hãy dành thời gian tìm lỗi sai sau 10 câu trắc nghiệm sau đây để vững kiến thức hơn bạn nhé!
CÂU I: The better you are at English, more chances you have to get a job with international organizations.
1. better
2. are at
3. more chances
4. a jon
CÂU II: George hasn’t completed the assignment yet, and Maria hasn’t too.
1. hasn't
2. the assignment yet
3. and
4. hasn't too
CÂU III: Never before has so many people in the United States been interested in soccer.
1. has
2. so many
3. been
4. Interested in
CÂU IV: Even though they are among the smallest carnivores, weasels will attack animals that are double their size.
1. Even though
2. the smallest
3. that
4. double
CÂU V: The brothers Grimm intended their fairy tales to be studied by scholars of German literature and not to enjoy as simple stories by children.
1. intended
2. to be studied by
3. to enjoy
4. as simple
CÂU VI: There are many frequently mentioned reasons why one out of four arrests involve a juvenile.
1. frequently
2. mentioned
3. four arrests
4. involve
CÂU VII: To assure the safety of those workers who must handle radioactive material, the employer should not leave them enter contaminated areas without protective clothing.
1. To assure
2. who
3. leave
4. enter
CÂU VIII: When the Panic of 1857, some US citizens who had been rich or comfortable became poor while a few others, capitalizing on economic shifts, became richer.
1. When
2. had been
3. While
4. capitalizing
CÂU IX: Dr. Frank’s musical radio broadcast in 1919 led Westinghouse open the first fully licensed commercial broadcasting system in the US on November 2. 1920.
1. musical
2. open
3. licensed
4. on
CÂU X: In its pure state aluminum is a weak metal, but when combined with elements such as copper or magnesium, it is formed alloys of great strength.
1. its
2. when
3. is formed
4. strength
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Đáp án | Giải thích |
I. 3 | “more chances” → “the more chances”: cấu trúc so sánh “càng… càng ...” |
II. 4 | “hasn’t too” → “hasn’t either” - either: dùng trong câu mang nghĩa phủ định → dịch: George chưa hoàn thành bài tập và Mary cũng vậy. |
III. 1 | “has” → “have”: câu đảo ngữ với chủ ngữ “many people” là số nhiều. → dịch: Chưa bao giờ có nhiều người Mỹ yêu thích bóng đá.. |
IV. 4 | “double” → “twice” : “double” bản thân đã mang nghĩa “twice the size”. Nếu dùng “double” phải sửa câu thành: “... weasels attack animals that are double them.” → dịch: Mặc dù thuộc nhóm động vật ăn thịt nhỏ bé nhất, loài chồn sẽ tấn công những con vật có kích cỡ lớn gấp đôi nó. |
V. 3 | “to enjoy” → “to be enjoyed”: cấu trúc bị động → dịch: Anh em nhà Grimm hướng những câu chuyện cổ tích của họ được nghiên cứu bởi các học giả Đức chứ không chỉ được trẻ em thưởng thức như những câu chuyện đơn thuần khác. |
VI. 4 | “involve” → “involves”: động từ chia số ít theo chủ ngữ “one out of four arrests” → dịch: Có nhiều lý do thường được nhắc đến đã lý giải vì sao cứ 4 người phạm tội thì có 1 người là trẻ vị thành niên. |
VII. 4 | “enter” → “to enter”: cấu trúc “leave sb to enter” - để ai đó làm việc gì → dịch: Để đảm bảo an toàn cho những công nhân phải xử lý chất phóng xạ, người chủ không nên để họ vào những khu vực bị nhiễm bẩn mà không có đồ bảo hộ. |
VIII. 1 | “When” → “in”: cấu trúc “In + event / year,...” Khi đứng đầu câu, “when” phải đi cùng một mệnh đề gồm Subject + V. → dịch: Trong cuộc khủng hoảng tài chính năm 1857, nhiều người giàu ở Mỹ đã trở nên nghèo khó trong khi nhiều người khác qua tư bản hóa sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đã trở nên giàu có hơn. |
IX. 2 | “open” → “to open”: cấu trúc “lead sb to do sth” → dịch: Radio âm nhạc của Dr. Frank được phát sóng vào năm 1919 đã khiến Westinghouse mở ra hệ thống phát thanh truyền hình thương mại được cấp phép đầy đủ đầu tiên ở nước Mỹ. |
X. 3 | “is formed” → “forms”: thể chủ động → dịch: Ở trạng thái nguyên chất, aluminum là một kim loại nhẹ, nhưng khi kết hợp với các thành phần như đồng và magie, nó hình thành nên hợp kim có sức mạnh lớn. |
Nhật Hồng