Nhiều trường ĐH dự kiến điểm chuẩn giảm so với năm 2010
(Dân trí) - Hiện nay nhiều trường đại học đã chấm xong vòng 1. Điểm thi của thí sinh năm nay so với năm trước không cao. Nhiều trường đại học dự kiến điểm chuẩn tương đương với năm 2010 hoặc giảm hơn 1 chút.
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, theo ông Lê Hữu Lập, Phó Giám đốc Học viện cho biết: “Môn Lý, Hóa, Học viện nhờ Cục Khảo thí - Bộ GD-ĐT chấm. Với môn Toán, sau 2 ngày chấm đã có thí sinh đạt điểm 9, điểm thi 4-5 cũng khá nhiều".
Với mức điểm thi năm nay về điểm chuẩn ông Lập cho hay: “Học viện cố gắng không hạ quá thấp điểm chuẩn. Có thể hạ so với năm trước từ 0,5 - 1 điểm”.
Đối với hệ đào tạo ngoài ngân sách, ông Lập khẳng định: “Không bao giờ Học viện hạ xuống mức điểm 14 -15 điểm vì Học viện đã xây dựng chiến lược về tuyển sinh 2011 như sau: Trong chỉ tiêu hệ đại học phía Bắc là 1.350 và phía Nam là 650. học viện dành 350 chỉ tiêu đào tạo trong ngân sách để thu hút học sinh giỏi. Chỉ tiêu còn lại tuyển ngoài ngân sách và xét tuyển NV2 với mức học phí 720 nghìn/tháng. Kinh nghiệm cho thấy, điểm hệ đào tạo ngoài ngân sách và điểm chuẩn NV2 của Học viện năm nào cũng cao. Cụ thể, phía Bắc điểm chuẩn NV2 ngành kế toán năm 2010 là 20 điểm, thấp nhất là ngành Kỹ thuật Điện - điện tử 16,5. Phía Nam điểm chuẩn có giảm hơn đôi chút”.
Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2010, thí sinh có thể tham khảo:
Điểm chuẩn dành cho đối tượng học sinh đóng góp học phí như các trường công lập:
Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông (cơ sở phía Bắc) - Mã trường BVH
Các ngành | Mã ngành | Điểm chuẩn 2010 |
Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 101 | 23,0 |
Kỹ thuật Điện - điện tử | 102 | 20,0 |
Công nghệ thông tin | 104 | 23,0 |
Quản trị kinh doanh | 401 | 21,0 |
Kế toán | 402 | 20 |
Các ngành đào tạo CĐ | ||
Điện tử viễn thông | C65 | 14 |
Công nghệ thông tin | C66 | 14 |
Quản trị kinh doanh | C67 | 14 |
Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông (cơ sở phía Nam) - Mã trường BVS
Các ngành | Mã ngành | Điểm chuẩn 2010 |
Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 101 | 18,0 |
Kỹ thuật Điện - điện tử | 102 | 16,0 |
Công nghệ thông tin | 104 | 17,0 |
Quản trị kinh doanh | 401 | 17,5 |
Kế toán | 402 | 16,0 |
Các ngành đào tạo CĐ | ||
Điện tử viễn thông | C65 | 11 |
Công nghệ thông tin | C66 | 11 |
Quản trị kinh doanh | C67 | 11 |
Điểm chuẩn đối với đối tượng học sinh đóng góp học phí theo nhu cầu:
Phía Bắc:
Các ngành | Mã ngành | Điểm chuẩn 2010 | Chỉ tiêu xét tuyển NV2 | Điểm chuẩn NV2 |
Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 101 | 17,0 | 140 | 19 |
Kỹ thuật Điện - điện tử | 102 | 16,0 | 130 | 16,5 |
Công nghệ thông tin | 104 | 17,0 | 140 | 19 |
Quản trị kinh doanh | 401 | 17,0 | 100 | 19 |
Kế toán | 402 | 17,0 | 120 | 20 |
Các ngành đào tạo CĐ | ||||
Điện tử viễn thông | C65 | 12 | 150 | 12,5 |
Công nghệ thông tin | C66 | 12 | 150 | 12,5 |
Quản trị kinh doanh | C67 | 11 | 130 | 11,5 |
Phía Nam:
Các ngành | Mã ngành | Điểm chuẩn 2010 | Chỉ tiêu xét tuyển NV2 | Điểm chuẩn NV2 |
Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 101 | 14,0 | 90 | 15 |
Kỹ thuật Điện - điện tử | 102 | 13,5 | 50 | 13,5 |
Công nghệ thông tin | 104 | 14,0 | 165 | 14,5 |
Quản trị kinh doanh | 401 | 14,0 | 70 | 16,5 |
Kế toán | 402 | 14,0 | 50 | 16,5 |
Các ngành đào tạo CĐ | ||||
Điện tử viễn thông | C65 | 10 | 40 | 11,5 |
Công nghệ thông tin | C66 | 10 | 50 | 11 |
Quản trị kinh doanh | C67 | 10 | 40 | 11,5 |
Tại trường ĐH Giao thông Vận tải, theo cán bộ phòng đào tạo của trường, hiện trường đã chấm được nửa số lượng bài thi vào trường, mức điểm thi của thí sinh có phần thấp hơn năm trước. Môn Lý, Hóa chưa có điểm 10. Phổ điểm trung bình môn Toán từ 5,5 - 6 điểm, môn Lý, Hóa điểm thấp hơn khoảng nửa điểm. Năm nay chỉ tiêu vào trường tăng hơn so với năm trước. Do vậy, dự kiến điểm chuẩn bằng năm trước hoặc thấp hơn 1 chút từ 0,5 - 1 điểm. Được biết, điểm chuẩn ĐH Giao thông vận tải năm 2010 là 17 điểm.
Đối với trường ĐH Điện Lực, ông Bùi Đức Hiền, trưởng phòng đào tạo cho biết: “Khối A, phổ điểm thi từ 5 điểm trở lên chiếm gần 20% tổng số bài thi. Điểm thi cao nhất của môn Toán là 9 điểm. Năm nay, trường tăng chỉ tiêu xét tuyển NV2. Dự kiến điểm chuẩn năm nay tương đương với năm trước. Khoảng 25/7 trường công bố điểm thi cho thí sinh”.
Điểm chuẩn trường ĐH Điện lực năm 2010, thí sinh có thể tham khảo:
Ngành đào tạo | Mã ngành | Điểm NV1 | Chỉ tiêu NV2 | Điểm chuẩn NV2 |
Hệ thống điện | 101 | 17.0 | 40 | 20 |
Quản lý năng lượng | 101 | 16.0 | 10 | 19.5 |
Nhiệt điện | 101 | 15.5 | 25 | 16.5 |
Điện công nghiệp và dân dụng | 101 | 15.5 | 10 | 18 |
Điện hạt nhân | 101 | 15.5 | 40 | 16 |
Công nghệ thông tin | 105 | 15.5 | 0 | |
Công nghệ tự động | 106 | 15.5 | 0 | |
Điện tử viễn thông | 107 | 15.5 | 15 | 17.5 |
Công nghệ cơ khí | 108 | 15.5 | 35 | 16 |
Công nghệ Cơ điện tử | 109 | 15.5 | 30 | 18 |
Quản trị kinh doanh | 110 | 15.5 | 30 | 18 |
Tài chính ngân hàng | 111 | 16.0 | 25 | 20 |
Kế toán | 112 | 16.0 | 0 |
Hồng Hạnh