Nhiều trường đại học, cao đẳng công bố môn thi chính năm 2014
(Dân trí) - Đó là trường ĐH Sài Gòn, ĐH Tài chính - Ngân hàng Hà Nội và ĐH Thành Tây, ĐH Đà Nẵng, ĐH Xây dựng miền Tây, CĐ Sư phạm Hà Nội và ĐH Quảng Nam. Đa số các trường đều chọn Ngoại ngữ là môn thi chính.
Đến ngày 23/5, nhiều trường ĐH, CĐ công bố môn thi chính tuyển sinh 2014 theo chủ trương mới của Bộ GD-ĐT (môn thi được phép nhân hệ số 2 khi tính tổng điểm tuyển sinh). Đa số các trường chỉ chọn nhân hệ số với môn ngoại ngữ, môn năng khiếu ở các khối thi tuyển cho ngành ngôn ngữ và ngành năng khiếu.
Theo quy định của Bộ GD-ĐT, thí sinh thi vào ngành mà các trường công bố có môn thi chính sẽ được nhân hệ số 2 đối với môn thi chính khi tính tổng điểm tuyển sinh. Tuy nhiên, việc xác định điểm chuẩn của các trường đối với những khối thi có môn thi chính sẽ phải bảo đảm trung bình điểm xét tuyển (tổng điểm sau khi nhân hệ số 2 môn thi chính/4) không thấp hơn trung bình mức điểm xét tuyển cơ bản mà trường đã lựa chọn (mức điểm xét tuyển do Bộ GD-ĐT quy định và trường lựa chọn của khối thi/3).
Trường ĐH Sài Gòn quy định các ngành có quy định môn thi chính (được nhân hệ số 2) áp dụng trong tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy năm 2014 như sau:
Stt | Ngành | Mã ngành | Khối thi | Môn thi chính |
Các ngành đào tạo đại học | ||||
1 | Ngôn ngữ Anh (Thương mại - Du lịch) | D220201 | D1 | Tiếng Anh |
2 | Toán ứng dụng | D460112 | A, A1, D1 | Toán |
3 | Sư phạm Toán học | D140209 | A, A1 | Toán |
4 | Sư phạm Vật lí | D140211 | A, A1 | Lí |
5 | Sư phạm Hóa học | D140212 | A | Hóa |
6 | Sư phạm Sinh học | D140213 | B | Sinh |
7 | Sư phạm Ngữ văn | D140217 | C, D1 | Ngữ văn |
8 | Sư phạm Lịch sử | D140218 | C | Sử |
9 | Sư phạm Âm nhạc | D140221 | N | Năng khiếu |
10 | Sư phạm Mĩ thuật | D140222 | H | Năng khiếu |
11 | Sư phạm Tiếng Anh | D140231 | D1 | Tiếng Anh |
Các ngành đào tạo cao đẳng | ||||
12 | Sư phạm Toán học | C140209 | A, A1 | Toán |
13 | Sư phạm Vật lí | C140211 | A, A1 | Lí |
14 | Sư phạm Hóa học | C140212 | A | Hóa |
15 | Sư phạm Sinh học | C140213 | B | Sinh |
16 | Sư phạm Ngữ văn | C140217 | C, D1 | Ngữ văn |
17 | Sư phạm Lịch sử | C140218 | C | Sử |
18 | Sư phạm Âm nhạc | C140221 | N | Năng khiếu |
19 | Sư phạm Mĩ thuật | C140222 | H | Năng khiếu |
20 | Sư phạm Tiếng Anh | C140231 | D1 | Tiếng Anh |
Trường ĐH Tài chính - ngân hàng Hà Nội: Môn thi chính được quy định cho tất cả các ngành tuyển sinh khối A1 và D1 là môn tiếng Anh.
Trường ĐH Thành Tây:
| Mã ngành | Khối thi | Môn thi chính |
Dược | D720401 | A, B | Hóa |
Điều Dưỡng | D720501 | B | Sinh |
Quản trị kinh doanh | D340101 | A | Lý |
D1 | Văn | ||
Kế toán | D340301 | A | Lý |
D1 | Văn | ||
Tài chính - Ngân hàng | D304201 | A | Lý |
D1 | Văn | ||
Khoa học máy tính | D480101 | A, | Toán |
D1 | Văn | ||
Kỹ thuật xây dựng công trình | D580201 | A | Toán |
Lâm nghiệp | D620201 | A | Hóa |
B | Sinh | ||
Công nghệ sinh học | D420201 | A | Hóa |
B | Sinh | ||
Ngôn ngữ Anh | D220201 | D1 | Tiếng Anh |
Trường CĐ Sư phạm Hà Nội: Chỉ quy định môn thi chính nhân hệ số 2 với 4 ngành đào tạo. Cụ thể, ngành Giáo dục Mầm non (khối M), môn thi chính là Năng khiếu Mầm non; Giáo dục thể chất (khối T) môn thi chính là Năng khiếu TDTT; Sư phạm tiếng Anh và Tiếng Anh (D1) môn thi chính là Tiếng Anh.
Trường ĐH Xây dựng miền Tây: Chỉ quy định môn thi chính với một ngành là Kiến trúc. Theo đó, ngành này sẽ nhân hệ số 2 đối với môn Vẽ mỹ thuật.
Trường ĐH Đồng Tháp: Quy định môn thi chính với 5 ngành đào tạo. Hai ngành Sư phạm tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh môn chính là Anh văn; ngành Giáo dục thể chất, môn thi chính là Năng khiếu thể dục thể thao.
Ở bậc CĐ, quy định môn thi chính với 2 ngành Tiếng Anh và Giáo dục thể chất giống như bậc ĐH. Các môn thi chính nhân hệ số 2.
Trường ĐH Quảng Nam: Ngành Ngôn ngữ Anh (bậc ĐH), mã ngành D220201, khối thi D1, môn chính là Tiếng Anh. Ngành Tiếng Anh (bậc CĐ), mã ngành C220201, khối xét tuyển D1, môn chính là Tiếng Anh. Môn chính nhân hệ số 2.
ĐH Đà Nẵng: Chỉ quy định đối với tất cả các ngành tuyển sinh vào Trường ĐH Ngoại ngữ, môn thi chính là Ngoại ngữ.
Cụ thể, ngành Sư phạm tiếng Anh khối D1, môn thi chính là tiếng Anh; ngành Sư phạm tiếng Pháp khối D1 là tiếng Anh, khối D3 tiếng Pháp;
Ngành Sư phạm tiếng Trung Quốc khối D1 tiếng Anh, khối D4 tiếng Trung; ngành Ngôn ngữ Anh khối D1 tiếng Anh;
Ngành Ngôn ngữ Nga khối D1 và A1 tiếng Anh, khối D2 tiếng Nga; ngành Ngôn ngữ Pháp khối D1 tiếng Anh, khối D3 tiếng Pháp;
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc khối D1 tiếng Anh, khối D4 tiếng Trung; ngành Ngôn ngữ Nhật khối D1 tiếng Anh, khối D6 tiếng Nhật;
Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc khối D1 tiếng Anh; ngành Quốc tế học khối A1, D1 tiếng Anh; ngành Đông Phương học khối A1, D1 tiếng Anh.
Các môn thi chính nói trên được nhân hệ số 2.
Hồng Hạnh