HV Chính sách và Phát triển công bố 3 phương thức xét tuyển trong năm 2019
(Dân trí) - Năm 2019, Học viện Chính sách và Phát triển tuyển sinh chương trình đại học hệ chuẩn và chương trình Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh. Theo đó, Học viện tuyển sinh theo 3 phương thức.
3 Phương thức tuyển sinh của HV Chính sách & Phát triển năm 2019 như sau:
Xét tuyển thẳng: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Xét tuyển kết hợp: Nhận hồ sơ xét tuyển ngay sau khi có kết quả thi THPT quốc gia, cụ thể các đối tượng:
- Thí sinh có tổng điểm thi THPT quốc gia năm 2019 của 3 môn bất kỳ (có môn Toán) đạt từ 18,0 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên).
-Thí sinh có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 4.5 trở lên (hoặc tương đương) và có tổng điểm thi THPT quốc gia năm 2019 của môn Toán và 01 môn bất kỳ (trừ môn Tiếng Anh) đạt từ 12,0 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên).
Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019:
+ Xét tuyển theo ngành, xét từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự nguyện vọng;
+ Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp, sử dụng môn Toán làm tiêu chí phụ trong trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức điểm xét tuyển;
Đối với chương trình chất lượng cao, các chuyên ngành và chỉ tiêu tuyển sinh:
- Ngành Kinh tế quốc tế, chuyên ngành Kinh tế đối ngoại: 60 chỉ tiêu
- Ngành Tài chính – Ngân hàng: Chuyên ngành Tài chính: 30 chỉ tiêu; Chuyên ngành Đầu tư: 30 chỉ tiêu
- Ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh: 30 chỉ tiêu
Phương thức xét tuyển (có 2 phương thức):
- Tuyển thẳng: Các thí sinh đã trúng tuyển vào Học viện có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 5.0 trở lên (hoặc tương đương) hoặc đạt điểm thi THPT năm 2019 môn Tiếng Anh theo quy định của Học viện.
- Xét tuyển: Các thí sinh đã trúng tuyển vào Học viện theo quy định của Học viện.
Chỉ tiêu và môn xét tuyển vào Học viện như sau:
Ngành/ Chuyên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Môn xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Năm 2017 | Năm 2018 | ||||
1. Kinh tế: Gồm 04 chuyên ngành - Đầu tư - Kinh tế và Quản lý công - Đấu thầu và quản lý dự án - Phân tích dữ liệu lớn trong Kinh tế và Kinh doanh | 7310101 | 240 | 1/ Toán, Vật Lý, Hóa học 2/ Toán, Vật Lý, Tiếng Anh 3/ Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh 4/ Toán, Vật Lý, Ngữ Văn | 19,0 – 20,0 | 17,0 – 19,0 |
1. Kinh tế quốc tế: Gồm 02 chuyên ngành - Kinh tế đối ngoại -Thương mại quốc tế và Logistics | 7310106 | 140 | 1/ Toán, Vật Lý, Hóa học 2/ Toán, Vật Lý, Tiếng Anh 3/ Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh 4/ Toán, Hóa học, Tiếng Anh | 19,0 -22,0 | 17,0 – 19,0 |
1. Kinh tế phát triển (*): Gồm 02 chuyên ngành - Kinh tế phát triển; - Kế hoạch phát triển. | 7310205 | 120 | 1/ Toán, Vật Lý, Hóa học 2/ Toán, Vật Lý, Tiếng Anh 3/ Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh 4/ Toán, Hóa học, Ngữ văn | Tuyển sinh năm 2019 | |
1. Quản trị kinh doanh: Gồm 02 chuyên ngành - Quản trị doanh nghiệp - Quản trị Marketing | 7340101 | 100 | 1/ Toán, Vật Lý, Hóa học 2/ Toán, Vật Lý, Tiếng Anh 3/ Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh 4/ Toán, Vật Lý, Ngữ Văn | 19,0-20,5 | 17,0 – 19,0 |
1. Tài chính – Ngân hàng: Gồm 03 chuyên ngành - Tài chính - Ngân hàng - Kế toán, kiểm toán | 7340201 | 150 | 1/ Toán, Vật Lý, Hóa học 2/ Toán, Vật Lý, Tiếng Anh 3/ Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh 4/ Toán, Hóa học, Tiếng Anh | 19,0-20,75 | 17,0 – 19,0 |
1. Luật Kinh tế Chuyên ngành Luật Đầu tư - Kinh doanh | 7380107 | 50 | 1/ Toán, Vật lý, Hóa học 2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh 3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 4/ Toán, Sử, tiếng Anh | Tuyển sinh năm 2019 |
Ghi chú: * Dự kiến tuyển sinh năm 2019
Nhật Hồng