Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 5 giáo trình Minna no Nihongo

(Dân trí) - Trong bài hôm nay, bạn hãy cùng tìm hiểu các động từ chỉ sự di chuyển qua ngữ pháp tiếng Nhật bài 5 trong bộ giáo trình Minna no Nihongo nhé.

Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 5 giáo trình Minna no Nihongo

Bài học thật bổ ích phải không? Bạn hãy cùng ôn tập lại các cấu trúc câu và động từ cơ bản mà sensei đã nhắc đến trong bài nhé.

Trong tiếng Nhật có ba động từ chỉ sự di chuyển:

- いきます。(ikimasu): Đi

- きます。(kimasu): Đến

- かえります。(kaerimasu): Về

Ví dụ:

- 明日京都へ行きます。: Ngày mai, tôi sẽ đi Kyoto.

- 来週ホーチミン市へ行きます。: Tuần tới, tôi sẽ đi tới thành phố Hồ Chí Minh.
Trong hai ví dụ trên, trợ từ “へ” được viết là “he” nhưng lại được đọc là “e”.

Ngoài ra, khi muốn diễn tả mình không đi đâu ta sẽ nói là どこも + 行きません hoặc 行きませんでした。. Còn khi muốn diễn tả phương tiện đi lại, mình dùng trợ từ “で” (de): Bằng...

Ví dụ:

- あしたどこもいきません。: Ngày mai tôi không đi đâu cả.

- まいにちバスでがっこうへいきます。: Tôi đi tới trường bằng xe buýt mỗi ngày.
- ひこうきで日本へ行きます。: Tôi đi tới Nhật Bản bằng máy bay.

Trong trường hợp nếu đi bộ, mình sẽ dùng: あるいて (aruite) có nghĩa là đi bộ. Một lưu ý là nếu bạn sử dụng あるいて bạn sẽ không sử dụng trợ từ “で” (de)

Ví dụ:

- あしたあるいてがっこうへ行きます。: Ngày mai tôi sẽ đi bộ tới trường.

Khi muốn diễn tả mình thực hiện hành động đó với ai, mình sử dụng trợ từ “と” (to) có nghĩa là với/cùng/là.

Ví dụ:

- かぞくとにほんへいきます。: Tôi cùng gia đình đi tới Nhật Bản.

Trong trường hợp để diễn tả đi đâu đó một mình, ta dùng ひとりで (hitoride) có nghĩa là một mình.

Ví dụ:
- ひとりでにほんへいきます。: Tôi một mình đi đến Nhật Bản.

Vậy là chúng ta đã hoàn thành xong bài học hôm nay rồi. Các mẫu câu và động từ trong bài này không quá khó, các bạn nhớ ôn tập lại thường xuyên nhé. Chúc các bạn thành công.

Vũ Phong

Thông tin doanh nghiệp - sản phẩm