Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 14 giáo trình Minna no Nihongo (P1)

(Dân trí) - Ở bài trước chúng ta đã cùng tìm hiểu cách diễn tả mong muốn bằng tiếng Nhật. Hôm nay, bạn hãy cùng đến với phần 1 của bài 14: Chia nhóm động từ và làm quen với động từ thể て nhé.

Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 14 giáo trình Minna no Nihongo (P1)

Trước khi vào bài học, bạn hãy cùng điểm lại các từ vựng đã được nhắc tới trong Video nhé:

1. つけます: Bật

2. けします (消します): Tắt

3. あけます (開けます): Mở

4. しめます (閉めます): Đóng

5. いそぎます (急ぎます): Vội, gấp

6. まちます (待ちます): Đợi, chờ

7. もちます (持ちます): Mang, cầm

8. とります (取ります): Lấy, chuyển

9. てつだいます (手伝います): Giúp (làm việc gì)

10. よびます (呼びます): Gọi

11. はなします (話します): Nói, nói chuyện

12. みせます (見せます): Cho xem, trình

13. おしえます (教えます): Chỉ bảo, cho biết

Trong bài này, chúng ta sẽ cùng học cách chia nhóm động từ và làm quen với động từ thể て. Trước hết, mình sẽ học cách chia nhóm động từ nhé!

Trong tiếng Nhật, động từ được chia thành 3 nhóm: Nhóm I, nhóm II, nhóm III. Vậy làm thế nào để phân biệt được động từ thuộc nhóm nào?

Thật đơn giản, các bạn chỉ cần nhớ quy tắc sau đây:

Động từ nhóm I: Đây là nhóm bao gồm nhiều động từ nhất trong tiếng Nhật.

Các động từ thuộc nhóm I bao gồm:

- Những động từ mà âm tiết trước ます thuộc dòng い như し, き, ち, ぎ, び...

Ví dụ: のみます (uống), かきます (viết), はなします (nói chuyện),...

Động từ nhóm II bao gồm:

- Những động từ trước ます chỉ có 1 âm tiết như みます (nhìn), ねます(ngủ)...

- Những động từ có âm tiết trước ます thuộc dòng e trên bảng chữ cái như たべます (ăn), おしえます (dạy học), みせます (cho xem), あげます (biếu, tặng).

Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt là các động từ mà âm tiết không thuộc dòng e nhưng vẫn được xếp vào nhóm II như おきます (thức dậy), かります (vay, mượn).

Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 14 giáo trình Minna no Nihongo (P1) - 1

Cuối cùng chúng ta cùng tìm hiểu các động từ thuộc nhóm III. Động từ nhóm III bao gồm:

- きます : Đến

- します : Làm

- Và Những động từ có dạng Danh từ + します như べんきょうします (học bài), けっこんします (kết hôn), コピーします (photo)...

Tiếp theo bạn hãy cùng đến với phần 2 của bài học hôm nay đó là làm quen với động từ chia ở thể て trong tiếng Nhật gọi là て形 (てけい)

Trước tiên, chúng ta cũng sẽ bắt đầu với động từ ở nhóm III nhé:

Để chuyển từ thể ます sang thể て, rất đơn giản các bạn bỏ ます và thêm て.

Ví dụ:

1. きます →きて: Đến

2. します →して: Làm

3. べんきょうします →べんきょうして: Học bài

Tương tự với động từ nhóm II, chúng ta cũng sẽ bỏ ます và thêm て.

Ví dụ:

1. みます→みて: Nhìn

2. たべます→たべて: Ăn

3. おきます→おきて: Thức dậy

Cuối cùng với động từ thuộc nhóm I. Cách chia động từ ở thể て của nhóm I có phần phức tạp hơn một chút, tuy nhiên bạn chỉ cần nhớ quy tắc sau:

- Những động từ có âm tiết trước ます là き sẽ được chuyển thành いて

Ví dụ:

かきます→かいて: Viết

- Những động từ có âm tiết trước ます là ぎ sẽ được chuyển thành いで

Ví dụ:

およぎます→およいで: Bơi

Tuy nhiên có một trường hợp đặc biệt là động từ いきます (đi) sẽ chuyển thành いって

- Những động từ có âm tiết trước ます là み hay び sẽ được chuyển thành んで

Ví dụ:

1. のみます→のんで: Uống

2. よびます→よんで: Gọi

- Những động từ có âm tiết trướcます là い, り hay ち sẽ được đổi thành って

Ví dụ:

1. かいます→かって: Mua

2. きります→きって: Cắt

3. まちます→まって: Đợi

- Những động từ có âm tiết trước ます là し sẽ chuyển thành して
Ví dụ:

はなします→はなして: Nói chuyện

Vậy là chúng ta đã cùng nhau đi hết phần nội dung đầu tiên của bài 14 rồi. Mong rằng qua bài viết, các bạn sẽ hiểu được các nhóm động từ và biết cách chuyển động từ sang thể て. Đừng quên theo dõi tiếp phần 2 của bài học nhé. Chúc các bạn học tốt.

Vũ Phong

Thông tin doanh nghiệp - sản phẩm