Học tiếng Nhật: Nhẩm 10 phút nhớ ngay các ngày trong tuần
(Dân trí) - Đối với những người bắt đầu học tiếng Nhật, từ vựng về các ngày trong tuần là nội dung mà các bạn không thể bỏ qua. Cùng xem video dưới đây để tự học các từ vựng cơ bản nhất về chủ đề này nhé!
Qua video vừa rồi các bạn hẳn đã biết được từ vựng về các ngày trong tiếng Nhật rồi nhỉ?
Cùng lướt qua một lượt các từ vựng vừa học nhé:
Thứ 2 | getsuyobi | げつようび | 月曜日 |
Thứ 3 | kayobi | かようび | 火曜日 |
Thứ 4 | suiyobi | すいようび | 水曜日 |
Thứ 5 | mokuyobi | もくようび | 木曜日 |
Thứ 6 | kinyobi | きんようび | 金曜日 |
Thứ 7 | doyobi | どようび | 土曜日 |
Chủ Nhật | nichiyobi | にちようび | 日曜日 |
Các bạn có nhận ra một điều thú vị về các ngày trong tuần của người Nhật không?
Đó chính là các chữ kanji trong các từ vựng về ngày đều đại diện cho 1 yếu tố ngũ hành: kim (金), mộc (木), thủy (水), hỏa (火), thổ (土). Riêng với ngày đầu tuần và cuối tuần là thứ hai và chủ nhật sẽ là mặt trăng (月) - mặt trời (日).
Điều này cũng khá giống với các ngày trong tiếng Anh: các ngày từ thứ ba đến thứ bảy sẽ là tên các hành tinh trong hệ mặt trời, còn thứ hai và chủ nhật vẫn là mặt trăng - mặt trời giống với tiếng Nhật. Thật thú vị phải không nào?
Câu hỏi về các ngày trong tuần rất thông dụng trong đời sống hằng ngày. Từ vựng về chủ đề này cũng là những từ vựng cơ bản nhất trong tiếng Nhật mà những người bắt đầu học nhất định phải biết.
Vậy nên nếu muốn nói tiếng Nhật thành thạo thì các bạn nhất định phải nắm vững để phục vụ cho hoạt động giao tiếp tiếng Nhật hằng ngày nhé.
Vũ Phong