Điểm trúng tuyển nguyện vọng bổ sung của nhiều trường đại học phía Nam

(Dân trí) - Nhiều trường ĐH phía Nam đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển của đợt xét tuyển nguyện vọng bổ sung năm 2017. Đáng chú ý, nhiều ngành mức điểm chuẩn bằng và tăng cao hơn đợt 1.

Trường ĐH Mở TP.HCM: Điểm chuẩn nguyện vọng bổ sung từ 16-22 điểm

PGS.TS Nguyễn Minh Hà, Trưởng phòng đào tạo trường ĐH Mở TP.HCM cho biết, điểm trúng tuyển bổ sung một số ngành tăng như các ngành chất lượng cao: Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng; Kế toán và Luật Kinh tế; các ngành đại trà gồm Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin quản lý; và ngành Đông Nam á. Bên cạnh đó, ngành Công nghệ sinh học; Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng; Công tác xã hội; Xã hội học không tăng điểm trúng tuyển.Thời gian nhập học đối với thí sinh trúng tuyển bổ sung là ngày 17 và 18/8/2017.

Thí sinh và phụ huynh tìm hiểu thông tin tuyển sinh vào đại học năm 2017
Thí sinh và phụ huynh tìm hiểu thông tin tuyển sinh vào đại học năm 2017

Dưới đây là điểm chuẩn trúng tuyển bổ sung đối với các ngành: (Điểm chuẩn được quy về hệ điểm 30)

Mã ngành

Tên ngành

Điểm trúng tuyển

cho tất cả các tổ hợp

52220214

Đông Nam á học

22,00

52310301

Xã hội học

18,75

52340101C

Quản trị kinh doanh (CT chất lượng cao)

21,50

52340201C

Tài chính–Ngân hàng (CT chất lượng cao)

16,00

52340301C

Kế toán (CT chất lượng cao)

16,00

52340405

Hệ thống thông tin quản lý

20,00

52380107C

Luật kinh tế (CT chất lượng cao)

20,00

52420201

Công nghệ sinh học

18,50

52480101

Khoa học máy tính

22,00

52510102

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

18,25

52760101

Công tác xã hội

17,50

Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM: Điểm trúng tuyển bằng với đợt 1

Hôm nay, hội đồng tuyển sinh trường ĐH Công nghiệp TP.HCM cũng vừa công bố kết quả trúng tuyển đợt xét tuyển bổ sung hệ đại học chính quy năm 2017.

Ở hệ đại trà, tổng số 15 ngành/nhóm ngành có xét tuyển bổ sung, mức điểm chuẩn trúng tuyển bằng với đợt 1, trong đó ngành cao nhất là 22 điểm là Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Công nghệ kỹ thuật ô tô. Tương tự, 15 ngành/nhóm ngành hệ chất lượng cao điểm trúng tuyển cũng bằng đợt 1 với ngành cao nhất là 19 điểm và thấp nhất là 16,5 điểm.

Điểm chuẩn cụ thể như sau:

Điểm trúng tuyển nguyện vọng bổ sung của nhiều trường đại học phía Nam - 2
Điểm trúng tuyển nguyện vọng bổ sung của nhiều trường đại học phía Nam - 3

Trường ĐH Cần Thơ: 641 thí sinh trúng tuyển trong đợt xét tuyển bổ sung

Tương tự, trường ĐH Cần Thơ cũng công bố kết quả của đợt tuyển bổ sung vào trường năm 2017 với mức điểm chuẩn trúng tuyển bằng với đợt 1.

Theo đó, có 12 ngành lấy điểm chuẩn ở mức 15,5 điểm, trong khi đó ngành điểm trúng tuyển cao nhất là Việt Nam học lấy 21,25 điểm.

Điểm chuẩn cụ thể như sau:

STT

Mã ngành

Tên ngành

Mã tổ hợp

xét tuyển

Chỉ tiêu

Điểm chuẩn trúng tuyển

1

52420101

Sinh học, gồm 2 chuyên ngành:

Sinh học; Vi sinh vật học.

B00

20

17.50

2

52420203

Sinh học ứng dụng

A00, B00

20

18.75

3

52440306

Khoa học đất

B00

30

15.50

4

52460112

Toán ứng dụng

A00

20

15.50

5

52480101

Khoa học máy tính

A00, A01

10

16.50

6

52520214

Kỹ thuật máy tính

A00, A01

10

16.50

7

52520309

Kỹ thuật Vật liệu

A00, A01

20

15.50

8

52520320

Kỹ thuật môi trường

A00, B00

20

16.50

9

52520401

Vật lý kỹ thuật

A00, A01

20

15.50

10

52580202

Kỹ thuật công trình thủy

A00, A01

15

15.50

11

52580212

Kỹ thuật tài nguyên nước

A00, A01

20

15.50

12

52620105

Chăn nuôi

A00, B00

20

16.25

13

52620113

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

B00

20

15.50

14

52620116

Phát triển nông thôn

A00, A01, B00

20

15.50

15

52620205

Lâm sinh

A00, A01, B00

20

15.50

16

52620305

Quản lý nguồn lợi thủy sản

A00, B00

20

15.50

17

52480201C

Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao)

A01, D01, D07

20

17.25

18

52510401C

Công nghệ kỹ thuật hoá học (Chương trình chất lượng cao)

A01, D07, D08

20

17.50

19

52620301T

Nuôi trồng thuỷ sản (Chương trình tiên tiến)

A01, D07, D08

20

15.75

Đào tại tại Khu Hòa An

20

52220113H

Việt Nam học

C00, D01

20

21.25

21

52220201H

Ngôn ngữ Anh

D01

20

19.25

22

52340101H

Quản trị kinh doanh

A00, A01, D01

20

18.50

23

52480201H

Công nghệ thông tin

A00, A01

20

15.50

24

52580201H

Kỹ thuật công trình xây dựng

A00, A01

20

15.50

25

52620102H

Khuyến nông

A00, A01, B00

20

15.50

26

52620109H

Nông học (Chuyên ngành Kỹ thuật Nông nghiệp)

B00

20

15.50

27

52620114H

Kinh doanh nông nghiệp

A00, A01, D01

20

15.50

28

52620115H

Kinh tế nông nghiệp

A00, A01, D01

15

15.50

29

52620301H

Nuôi trồng thuỷ sản

B00

20

15.50

Lê Phương