Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Tự nhiên từ 20 - 26,45 điểm
(Dân trí) - Chiều ngày 15/9, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHKHTN, ĐHQGHN) đã công bố điểm trúng tuyển vào đại học chính quy năm 2022.
Chiều ngày 15/9/2022, theo đúng lịch trình quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT), Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHKHTN, ĐHQGHN) đã chính thức công bố điểm trúng tuyển vào đại học chính quy đối với phương thức sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022. Theo đó, điểm trúng tuyển vào trường năm nay từ 20 đến 26,45 điểm.
Điểm trúng tuyển vào đại học chính quy năm 2022 của Trường ĐHKHTN đối với những thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022, mã phương thức xét tuyển 100 cụ thể như sau:
TT | Mã xét tuyển | Tên ngành | Mã tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn |
1. | QHT01 | Toán học | A00, A01, D07, D08 | 25,10 |
2. | QHT02 | Toán tin | A00, A01, D07, D08 | 26,05 |
3. | QHT98 | Khoa học máy tính và thông tin* | A00, A01, D07, D08 | 26,35 |
4. | QHT93 | Khoa học dữ liệu* | A00, A01, D07, D08 | 26,45 |
5. | QHT03 | Vật lý học | A00, A01, B00, C01 | 24,05 |
6. | QHT04 | Khoa học vật liệu | A00, A01, B00, C01 | 23,60 |
7. | QHT05 | Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | A00, A01, B00, C01 | 23,50 |
8. | QHT94 | Kỹ thuật điện tử và tin học* | A00, A01, B00, C01 | 26,10 |
9. | QHT06 | Hóa học | A00, B00, D07 | 25,00 |
10. | QHT41 | Hóa học*** | A00, B00, D07 | 21,40 |
11. | QHT42 | Công nghệ kỹ thuật hóa học** | A00, B00, D07 | 21,60 |
12. | QHT43 | Hóa dược** | A00, B00, D07 | 24,20 |
13. | QHT08 | Sinh học | A00, A02, B00, D08 | 22,85 |
14. | QHT44 | Công nghệ sinh học** | A00, A02, B00, D08 | 20,25 |
15. | QHT10 | Địa lý tự nhiên | A00, A01, B00, D10 | 20,45 |
16. | QHT91 | Khoa học thông tin địa không gian* | A00, A01, B00, D10 | 22,45 |
17. | QHT12 | Quản lý đất đai | A00, A01, B00, D10 | 23,15 |
18. | QHT95 | Quản lý phát triển đô thị và bất động sản* | A00, A01, B00, D10 | 24,15 |
19. | QHT13 | Khoa học môi trường | A00, A01, B00, D07 | 21,15 |
20. | QHT46 | Công nghệ kỹ thuật môi trường** | A00, A01, B00, D07 | 20,00 |
21. | QHT96 | Khoa học và công nghệ thực phẩm* | A00, A01, B00, D07 | 24,70 |
22. | QHT16 | Khí tượng và khí hậu học | A00, A01, B00, D07 | 20,00 |
23. | QHT17 | Hải dương học | A00, A01, B00, D07 | 20,00 |
24. | QHT92 | Tài nguyên và môi trường nước* | A00, A01, B00, D07 | 20,00 |
25. | QHT18 | Địa chất học | A00, A01, B00, D07 | 20,00 |
26. | QHT20 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, A01, B00, D07 | 23,00 |
27. | QHT97 | Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường* | A00, A01, B00, D07 | 20,00 |
Ghi chú:
(*) Chương trình đào tạo thí điểm.
(**) Chương trình đào tạo theo Đề án học phí tương ứng với chất lượng đào tạo.
(***) Chương trình đào tạo tiên tiến.
Năm 2022, Trường ĐHKHTN tuyển sinh 1.650 chỉ tiêu với 06 phương thức xét tuyển: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT; Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN; Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022; Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức; Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển (A-Level, SAT, ACT); Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển (sử dụng IELTS hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương). Trường dành chỉ tiêu nhiều nhất cho xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (1.142 chỉ tiêu).
Các thí sinh sau khi trúng tuyển vào Trường ĐHKHTN theo các chương trình đào tạo chuẩn có thể đăng kí xét vào các chương trình đào tạo đặc biệt, bao gồm: Chương trình đào tạo tài năng (Toán học, Vật lý học, Hóa học, Sinh học); Chương trình đào tạo chuẩn quốc tế (Vật lý học, Sinh học); Chương trình đào tạo chất lượng cao (Địa lý tự nhiên, Khí tượng và khí hậu học, Hải dương học, Khoa học môi trường, Địa chất học).
Các chương trình đào tạo đặc biệt này dành cho sinh viên đặc biệt xuất sắc, có nhiều thành tích nổi trội với các môn khoa học tự nhiên, có năng khiếu về khoa học cơ bản. Trong tương lai, đây sẽ là nguồn nhân tài cho đất nước.