ĐH Y Dược TPHCM: 5 thủ khoa 29,5 điểm, dự báo điểm chuẩn tăng
(Dân trí) - Tối ngày 1/8, Trường ĐH Y dược TPHCM chính thức công bố điểm thi. Theo đó, trường có 5 thủ khoa đều đạt 29,5 điểm (trong đó có 3 thí sinh làm tròn từ 29,5). Mặt bằng điểm thi cao hơn năm trước khá nhiều nên điểm chuẩn nhiều ngành sẽ tăng.
5 thủ khoa của trường là thí sinh Dương Thanh Hùng (SBD 30074) với điểm thi lần lượt 9,25 - 10 - 10; thí sinh Huỳnh Thanh Tùng (SBD 4714) có điểm thi 10 -9,75 - 9,5; thí sinh Lê Minh Khiết (SBD 40185) với điểm thi 10 - 10 - 9,25; thí sinh Nguyễn Tấn Phong (SBD 41165) có điểm thi 9,75 - 10 - 9,75 và thí sinh Nguyễn Trường Thịnh (SBD 10352) với điểm thi 9,75 - 10 - 9,75.
Toàn trường có 83 bài thi môn sinh đạt điểm 10, ở môn Toán có 32 bài và ở môn Hóa có 2 điểm 10. Nếu tính số lượng bài thi đạt điểm 9 trở lên thì ở môn Hóa có 151 bài; môn Toán có 346 bài thi và môn Sinh có đến 1.290 bài. Tổng số thí sinh có tổng điểm 3 môn đạt từ 24 điểm trở lên là 975 em.
Để các bạn thí sinh nhìn được mặt bằng phổ điểm vào từng ngành đào tạo, Dân trí đã thống kê phổ điểm chi tiết và khả năng điểm chuẩn vào trường. Kết quả phân tích này dựa vào tổng điểm 3 môn thi cộng điểm ưu tiên (đối tượng và khu vực). Xin lưu ý, sự phân tích này chỉ có tích chất tham khảo thí sinh cần phải đợi trường công bố điểm chuẩn chính thức để biết mình có trúng tuyển hay không
1. Ngành Y học dự phòng: Chỉ tiêu ngân sách 80, ngoài ngân sách 20
Mức điểm | 18,5 | 19,0 | 19,5 | 20,0 | 20,5 | 21,0 |
Số TS đạt trở lên | 177 | 148 | 125 | 101 | 67 | 52 |
Như vậy khả năng điểm chuẩn hệ ngân sách sẽ là 20-20,5 (tính số trúng tuyển ảo) và ngoài ngân sách có thể là 19,5-20,0
2. Ngành Gây mê hồi sức: chỉ tiêu ngân sách 20, ngoài ngân sách 20
Số thí sinh ĐKDT 867. Tổng số thí sinh có điểm từ 20,0 trở lên là 72
Mức điểm | 20,5 | 21,0 | 21,5 | 22,0 | 22,5 | 23,0 |
Số TS đạt trở lên | 61 | 55 | 42 | 33 | 21 | 15 |
Như vậy nhiều khả năng điểm chuẩn hệ ngân sách sẽ ấn định ở mức 23,5; ngoài ngân sách có thể ấn định ở mức 21,5.
3. Ngành Hộ sinh: Chỉ tiêu ngân sách 40, ngoài ngân sách 20
Ngành có 675 thí sinh dự thi. Tổng số thí sinh có điểm từ 18,0 trở lên là 93.
Mức điểm | 18,5 | 19,0 | 19,5 | 20,0 | 20,5 | 21,0 |
Số TS đạt trở lên | 79 | 63 | 51 | 34 | 28 | 18 |
Như vậy điểm chuẩn hệ ngân sách nhiều khả năng ấn định 20,0, hệ ngoài ngân sách là 19,0.
4. Cử nhân kỹ thuật Phục hình răng: Chỉ tiêu ngân sách 15, ngoài ngân sách 15
Ngành có 580 thí sinh dự thi. Tổng số thí sinh có điểm từ 21.0 trở lên là 57.
Mức điểm | 21,5 | 22,0 | 22,5 | 23,0 | 23,5 | 24,0 | 24,5 |
Số TS đạt trở lên | 46 | 39 | 35 | 25 | 21 | 17 | 12 |
Như vậy điểm chuẩn hệ ngân sách có thể sẽ ấn định là 24, ngoài ngân sách có thể là 22,5 hoặc 23,0.
5. Cử nhân kỹ thuật Hình ảnh: Chỉ tiêu ngân sách 20, ngoài ngân sách 10.
Ngành có 562 thí sinh dự thi. Tổng số thí sinh có điểm từ 21.0 trở lên là 50.
Mức điểm | 21,5 | 22,0 | 22,5 | 23,0 | 23,5 | 24,0 | 24,5 |
Số TS đạt trở lên | 41 | 35 | 25 | 21 | 19 | 13 | 11 |
Như vậy điểm chuẩn hệ ngân sách có thể sẽ ấn định là 23,0 và ngoài ngân sách có thể là 22,0.
6. Cử nhân vật lý trị liệu: Chỉ tiêu ngân sách 20, ngoài ngân sách 10.
Ngành có 529 thí sinh dự thi. Tổng số thí sinh có điểm từ 19.5 trở lên là 46.
Mức điểm | 20,0 | 20,5 | 21,0 | 21,5 | 22,0 | 22,5 | 23,0 |
Số TS đạt trở lên | 40 | 31 | 21 | 18 | 13 | 9 | 6 |
Như vậy điểm chuẩn hệ ngân sách có thể sẽ ấn định là 21, ngoài ngân sách có thể là 20,5
7. Cử nhân Xét nghiệm: Chỉ tiêu ngân sách 40, ngoài ngân sách 20
Ngành có 1.368 thí sinh dự thi. Tổng số thí sinh có điểm từ 21.0 trở lên là 88.
Mức điểm | 21,5 | 22,0 | 22,5 | 23,0 | 23,5 | 24,0 |
Số TS đạt trở lên | 71 | 59 | 43 | 37 | 27 | 20 |
Như vậy điểm chuẩn hệ ngân sách có thể sẽ ấn định là 22,5-23,0, ngoài ngân sách có thể là 22,0.
8. Cử nhân y tế Công cộng: Chỉ tiêu ngân sách 60
Ngành có 687 thí sinh dự thi. Tổng số thí sinh có điểm từ 16.5 trở lên là 115.
Mức điểm | 17,0 | 17,5 | 18,0 | 18,5 | 19,0 |
Số TS đạt trở lên | 92 | 70 | 58 | 39 | 30 |
Như vậy điểm chuẩn hệ ngân sách có thể sẽ ấn định là 17,5-18,0
9. Ngành Cử nhân điều dưỡng: Chỉ tiêu ngân sách 80, ngoài ngân sách 40
Ngành có 3.621 thí sinh dự thi. Tổng số thí sinh có điểm từ 18.0 trở lên là 220.
Mức điểm | 18,5 | 19,0 | 19,5 | 20,0 | 20,5 |
Số TS đạt trở lên | 177 | 148 | 114 | 90 | 71 |
Như vậy điểm chuẩn hệ ngân sách có thể sẽ ấn định là 20,0-20,5; hệ ngoài ngân sách là 19,0-19,5
10. Ngành Bác sỹ y học cổ truyền: Chỉ tiêu ngân sách 100, ngoài ngân sách 50.
Ngành có 1.729 thí sinh dự thi. Tổng số thí sinh có điểm từ 20.0 trở lên là 249.
Mức điểm | 20,5 | 21,0 | 21,5 | 22,0 | 22,5 |
Số TS đạt trở lên | 203 | 159 | 122 | 87 | 65 |
Như vậy điểm chuẩn hệ ngân sách có thể sẽ ấn định là 21,5-22,0; hệ ngoài ngân sách là 21,0
11. Ngành Dược sỹ đại học: Chỉ tiêu ngân sách 200, ngoài ngân sách 100
Ngành có 6.506 thí sinh dự thi. Tổng số thí sinh có điểm từ 23.5 trở lên là 557.
Mức điểm | 24,0 | 24,5 | 25,0 | 25,5 | 26,0 | 26,5 | 27,0 |
Số TS đạt trở lên | 463 | 399 | 331 | 263 | 210 | 163 | 115 |
Như vậy điểm chuẩn hệ ngân sách có thể sẽ ấn định là 26,0-26,5; hệ ngoài ngân sách là 25,0-25,5
12. Bác sỹ Răng hàm mặt: Chỉ tiêu ngân sách 80, ngoài ngân sách 50
Ngành có 1.151 thí sinh dự thi. Tổng số thí sinh có điểm từ 23.0 trở lên là 166.
Mức điểm | 23,5 | 24,0 | 24,5 | 25,0 | 25,5 | 26,0 |
Số TS đạt trở lên | 148 | 122 | 108 | 82 | 61 | 54 |
Như vậy điểm chuẩn hệ ngân sách có thể sẽ ấn định là 25,0 ; hệ ngoài ngân sách là 23,5-24,0
13. Ngành Bác sỹ Đa khoa: Chỉ tiêu ngân sách 300, ngoài ngân sách 200
Ngành có 6.114 thí sinh dự thi. Tổng số thí sinh có điểm từ 24.0 trở lên là 659.
Mức điểm | 24,5 | 25,0 | 25,5 | 26,0 | 26,5 | 27,0 |
Số TS đạt trở lên | 568 | 477 | 373 | 297 | 227 | 170 |
Như vậy điểm chuẩn hệ ngân sách có thể sẽ ấn định là 26,0 ; hệ ngoài ngân sách là 24,5-25,0
Nguyễn Hùng