ĐH Kiến trúc Hà Nội không tổ chức thi sơ tuyển môn Vẽ Mỹ thuật
(Dân trí) - Năm 2012, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội không tổ chức thi sơ tuyển môn vẽ mỹ thuật. Thí sinh đăng ký trực tiếp vào các ngành năng khiếu (khối V và khối H) và thi năng môn năng khiếu trong kỳ thi chính thức tại trường.
Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội tuyển sinh trong cả nước. Ngày thi, khối thi theo quy định của Bộ GD-ĐT.
Khối V thi môn Toán, Lý ( theo đề thi khối A, môn Toán hệ số 1,5) và môn Vẽ mỹ thuật (môn Vẽ mỹ thuật hệ số 1,5 và phải đạt KV1 _> 6,00, KV2, KV2 – NT _> 6,75, KV3 _> 7,5 sau khi nhân hệ số).
Môn Vẽ mỹ thuật gồm hai bài thi MT1 và MT2, thi vào hai buổi, có tỷ lệ điểm 50/50, bằng bút chì đen trên khổ giấy A3.
Ngành Thiết kế đồ họa và Thiết kế nội thất thi môn Văn, bố cục trang trí mầu (bằng bột màu trên khổ giấy A3), Hình họa mỹ thuật (vẽ mẫu người nam toàn thân bằng bút chì đen trên khổ giấy A1). Hai môn năng khiếu không nhân hệ số và phải đạt tổng số điểm KV1_>8; KV2, KV2 – NT_>9; KV3 _> 10.
Ngành Kĩ thuật công trình xây dựng gồm 2 chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp 300 chỉ tiêu; Xây dựng công trình ngầm đô thị, chỉ tiêu 50.
Ngành Kĩ thuật đô thị gồm 2 chuyên ngành: Kĩ thuật hạ tầng đô thị, chỉ tiêu 100; Kỹ thuật môi trường đô thị, chỉ tiêu 50.
Thí sinh thuộc diện tuyển thằng vào các ngành thuộc khối V và khối H được miễn thi hai môn Toán, Lý hoặc môn Văn nhưng phải dự thi các môn Năng khiếu và đạt điểm theo các khu vực nêu trên.
Điểm trúng tuyển theo ba khối: Khối A, Khối V, Khối H. Thí sinh trúng tuyển được phân chuyên ngành ngay khi nhập trường dựa trên đăng ký dự thi, kết quả thi và quy định của HĐTS.
Chỉ tiêu cử tuyển vào trường năm nay là 50. Đào tạo theo địa chỉ cho các tỉnh 70 chỉ tiêu. Chỉ tiêu chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc công trình 50.
Mã ngành, khối thi và chỉ tiêu vào trường ĐH Kiến trúc Hà Nội năm 2012 như sau:
Tên trường, Ngành học | Mã ngành | Khối thi | Chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo đại học | |||
Kiến trúc | D580102 | V | 300 |
Thiết kế đồ họa | D210403 | H | 40 |
Thiết kế nội thất | D210405 | H | 40 |
Quy hoạch vùng và đô thị | D580105 | V | 150 |
Kỹ thuật công trình xây dựng | D580201 | A | 350 |
Cấp thoát nước | D110104 | A | 100 |
Kỹ thuật đô thị | D580211 | A | 150 |
Quản lý xây dựng | D580302 | A | 100 |
Công nghệ kĩ thuật vật liệu xây dựng | D510105 | A | 50 |
Kinh tế xây dựng | D580301 | A | 50 |
Hồng Hạnh