ĐH KHTN TPHCM: Dự kiến điểm chuẩn khối A giảm, khối B tăng mạnh
(Dân trí) - Phân tích phổ điểm của trường ĐH Khoa học Tự nhiên TPHCM cho thấy, trong khi mặt bằng điểm thi khối A thấp hơn năm trước tương đối thì khối B lại tăng mạnh. Chính yếu tố này sẽ đẩy cho điểm chuẩn khối B tăng còn khối A sẽ giảm.
Kết quả phân tích dựa vào tổng điểm 3 môn và điểm ưu tiên (nếu có). Dữ liệu đã lọc toàn bộ thí sinh dự thi nhờ. Về bảng phổ điểm thí sinh hiểu một ví dụ cụ thể như sau: Mức điểm 16, số thí sinh đạt 276 nghĩa là: Số thí sinh có điểm từ 16 trở lên là 276…
Xin lưu ý: Bảng phân tích này chỉ có tính chất tham khảo, thí sinh cần đợi trường công bố điểm chuẩn chính thức.
1. Ngành Công nghệ Sinh học (mã ngành 312): chỉ tiêu 200
+ Khối A có 588 thí sinh đăng ký dự thi, tổng số thí sinh có điểm từ 16 trở lên là 276, từ 17 trở lên là 218 và từ 17,5 trở lên là 193. Tổng số thí sinh có điểm từ 18,0 trở lên là 164, từ 18,5 trở lên là 140 và từ 19,0 trở lên là 117... Phổ điểm được thống kê như sau:
Mức điểm | 16 | 17 | 17,5 | 18 | 18,5 | 19,0 | 19,5 | 20 | 20,5 | 21 |
Số TS đạt | 276 | 218 | 193 | 164 | 140 | 117 | 94 | 83 | 72 | 58 |
+ Khối B có 1.280 thí sinh dự thi. Tổng điểm cao nhất là 28,5 và thấp nhất là 5,5. Thống kê các mức điểm cụ thể như sau:
Mức điểm | 20 | 20,5 | 21 | 21,5 | 22 | 22,5 | 23,0 | 23,5 | 24 | 24,5 |
Số TS đạt | 332 | 286 | 233 | 193 | 155 | 131 | 104 | 86 | 65 | 45 |
Nhìn qua vùng phổ điểm như vậy thì nhiều khả năng điểm chuẩn đối với khối A sẽ là 19,0-19,5 còn đối với khối B là 22,5-23.
2. Ngành Sinh học (mã ngành 301): chỉ tiêu 300
Ngành có 846 thí sinh dự thi, mức điểm cao nhất là 24,5 và thấp nhất là 5. Vùng phổ điểm phân bổ như sau:
Mức điểm | 15,0 | 15,5 | 16,0 | 16,5 | 17,0 | 17,5 | 18,0 |
Số TS đạt | 509 | 458 | 409 | 359 | 312 | 271 | 228 |
Như vậy mức điểm chuẩn ngành này có thể sẽ là 17,0 hoặc 17,5.
3. Ngành Khoa học Vật liệu (mã ngành 207): chỉ tiêu 180
Ngành có 769 thí sinh dự thi, số thí sinh có tổng điểm từ 15,0 trở lên là 400.
+ Khối A có 238 thí sinh dự thi, tổng điểm cao nhất là 22,5. Vùng phổ điểm cụ thể như sau:
Mức điểm | 14,0 | 14,5 | 15,0 | 15,5 | 16,0 |
Số TS đạt | 91 | 78 | 67 | 60 | 47 |
Khối B có 531 thí sinh dự thi, tổng điểm cao nhất là 25,5. Mặc bằng điểm thi khối này tương đối cao, cụ thể:
Mức điểm | 18,0 | 18,5 | 19,0 | 19,5 | 20,0 | 20,5 | 21,0 |
Số TS đạt | 177 | 160 | 135 | 117 | 96 | 74 | 57 |
Nếu việc phân bố chỉ tiêu hai khối tương đồng nhau thì nhiều khả năng điểm chuẩn khối A sẽ là 14,5 và khối B là 19,5.
4. Ngành Toán - Tin học (mã ngành 101): Chỉ tiêu 300
Ngành có 496 thí sinh dự thi, mức điểm cao nhất là 30,0, thấp nhất là 2. Vùng phổ điểm phân bố như sau:
Mức điểm | 13,0 | 13,5 | 14,0 | 14,5 | 15,0 |
Số TS đạt | 279 | 249 | 216 | 188 | 157 |
Nếu điểm chuẩn giữ nguyên như mức năm 2010 là 15 thì ngành sẽ thiếu gần 150 chỉ tiêu. Để đảm bảo chất lượng có thể điểm chuẩn ngành này sẽ là 14,0, số chỉ tiêu còn thiếu dành cho xét tuyển NV2.
5. Ngành Vật lý (mã ngành 104): Chỉ tiêu 250
Ngành có 567 thí sinh dự thi, tổng điểm cao nhất là 28,5 và thấp nhất là 3,0. Vùng phổ điểm phân bố như sau:
Mức điểm | 13,5 | 14,0 | 14,5 | 15,0 | 15,5 |
Số TS đạt | 268 | 243 | 213 | 178 | 160 |
Với việc phân bố điểm thi như vậy thì nhiều khả năng điểm chuẩn sẽ ấn định ở mức 14,0 - giảm 0,5 điểm so với năm 2010.
6. Ngành Điện tử - Viễn thông (mã ngành 105): Chỉ tiêu 200
Ngành có 348 thí sinh dự thi, tổng điểm cao nhất là 25,5 và thấp nhất là 6,0. Vùng phổ điểm phân bố như sau:
Mức điểm | 13,0 | 13,5 | 14,0 | 14,5 | 15,0 |
Số TS đạt | 253 | 239 | 222 | 201 | 174 |
Với việc phân bố điểm thi như vậy thì nhiều khả năng điểm chuẩn sẽ ấn định ở mức 14,5 - giảm 2,5 điểm so với năm 2010.
7. Ngành Hải dương học - Khí tượng - Thủy văn (mã ngành 208): Chỉ tiêu 100.
+ Khối A có 149 thí sinh dự thi, tổng điểm cao nhất là 22,0 và thấp nhất 6,0. Vùng phổ điểm tương đối thấp, cụ thể:
Mức điểm | 13,0 | 13,5 | 14,0 | 14,5 | 15,0 |
Số TS đạt | 40 | 31 | 26 | 22 | 17 |
+ Khối B có 533 thí sinh dự thi, tổng điểm cao nhất là 24 và thấp nhất là 7,0. Vùng phổ điểm cao hơn khối A tương đối, cụ thể:
Mức điểm | 17,0 | 17,5 | 18,0 | 18,5 | 19,0 | 19,5 | 20,0 |
Số TS đạt | 146 | 122 | 99 | 86 | 70 | 56 | 43 |
Với vùng phổ điểm như vậy nhiều khả năng nhà trường sẽ dành phần lớn chỉ tiêu cho khối B, một phần cho khối A. Dự kiến điểm chuẩn có thể là 14,5 đối với khối A và 18,5 đối với khối B.
8. Nhóm ngành Công nghệ thông tin (mã ngành 107): Chỉ tiêu 550
Ngành có 1.224 thí sinh đăng ký, tổng điểm cao nhất là 28,0 và thấp nhất là 1,0. Vùng phổ điểm giảm mạnh so với năm 2010, cụ thể:
Mức điểm | 14,0 | 14,5 | 15,0 | 15,5 | 16,0 | 16,5 | 17,0 |
Số TS đạt | 676 | 624 | 575 | 532 | 493 | 448 | 399 |
Như vậy nếu điểm chuẩn nhiều khả năng sẽ ấn định ở mức 15,0 hoặc 15,5.
9. Ngành Hóa học (mã ngành 201): Chỉ tiêu 250
Ngành có 619 thí sinh đăng ký, tổng điểm cao nhất là 26,5 và thấp nhất là 5,0. Vùng phổ điểm tương đối ổn định so với năm trước, cụ thể:
Mức điểm | 15,0 | 15,5 | 16,0 | 16,5 | 17,0 | 17,5 | 18,0 |
Số TS đạt | 330 | 303 | 280 | 246 | 215 | 179 | 154 |
Đối với phổ điểm với chỉ tiêu thì nhiều khả năng điểm chuẩn sẽ ấn định ở mức 16,5- cao hơn 0,5 điểm so với năm 2010.
10. Ngành Địa chất (mã ngành 203): Chỉ tiêu 150
Năm nay ngành này lại hút được số lượng thí sinh lớn tham gia đăng ký (1.557 thí sinh). Trong số này khối A là 425 còn lại là khối B.
Khối A có tổng điểm cao nhất là 21,5 và thấp nhất là 2,0. Vùng phổ điểm không cao nhưng tốt hơn năm trước, cụ thể:
Mức điểm | 14,0 | 14,5 | 15,0 | 15,5 | 16,0 |
Số TS đạt | 105 | 90 | 72 | 59 | 45 |
Khối B có 1.132 thí sinh đăng ký, tổng điểm cao nhất là 16,5 và thấp nhất là 5,0. Vùng phổ điểm tương đối cao, cụ thể:
Mức điểm | 18,0 | 18,5 | 19,0 | 19,5 | 20,0 | 20,5 | 21,0 |
Số TS đạt | 254 | 203 | 170 | 132 | 107 | 86 | 70 |
Theo chủ trương của trường là do khối B trúng tuyển ảo nhiều nên sẽ lấy vượt chỉ tiêu thêm nên nhiều khả năng điểm chuẩn ngành này sẽ là 15,0 đối với khối A và 20,5 đối với khối B.
11. Ngành Khoa học Môi trường (mã ngành 205): Chỉ tiêu 150
Ngành có 1.382 thí sinh dự thi trong đó khối A là 346 và khối B là 1.036
Khối A tổng điểm cao nhất là 24,0 và thấp nhất là 3,0. Số thí sinh có tổng điểm từ 14 trở lên là 123. Vùng phổ điểm phân bố như sau:
Mức điểm | 14,5 | 15,0 | 15,5 | 16,0 | 16,5 |
Số TS đạt | 101 | 80 | 65 | 50 | 41 |
Khối B tổng điểm cao nhất là 25,0 và thấp nhất là 5,0. Tổng điểm từ 17,0 trở lên là 378
Mức điểm | 18,0 | 18,5 | 19,0 | 19,5 | 20,0 | 20,5 | 21,0 | 21,5 | 22,0 |
Số TS đạt | 280 | 244 | 211 | 179 | 152 | 119 | 93 | 77 | 60 |
Như vậy nhiều khả năng điểm chuẩn khối A là 15,5 và khối B là 20,5.
12. Ngành Công nghệ Môi trường (mã ngành 206): Chỉ tiêu 120
Khối A có 240 thí sinh dự thi, tổng điểm cao nhất là 23,5. Vùng phổ điểm như sau:
Mức điểm | 14,5 | 15,0 | 15,5 | 16,0 | 16,5 | 17,0 | 17,5 |
Số TS đạt | 116 | 98 | 87 | 77 | 65 | 51 | 40 |
Khối B có 900 thí sinh dự thi, tổng điểm cao nhất là 28,5. Vùng phổ điểm tương đối cao.
Mức điểm | 20,0 | 20,5 | 21,0 | 21,5 | 22,0 | 22,5 | 23,0 | 23,5 | 24,0 |
Số TS đạt | 220 | 174 | 137 | 107 | 87 | 62 | 46 | 34 | 25 |
Như vậy, nếu chỉ tiêu phân bổ đều thì điểm chuẩn khối A sẽ ấn định 16,5 còn khối B sẽ là 22,5.
Nguyễn Hùng