Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2016 của 3 trường đại học phía Nam
(Dân trí) - Hội đồng tuyển sinh của các trường ĐH Ngân hàng TP.HCM, ĐH Nguyễn Tất Thành, ĐH Tài nguyên và Môi trường TP.HCM vừa công bố phương án tuyển sinh và chỉ tiêu dự kiến sẽ tuyển trong năm 2016.
Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM công bố chỉ tiêu dự kiến năm nay là 2.650 chỉ tiêu. Trong đó, chỉ tiêu bậc ĐH hệ chính quy là 2.300 chỉ tiêu và liên thông 350 chỉ tiêu.
Trường sẽ xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2016 do Bộ GD-ĐT tổ chức tại các cụm thi do trường ĐH chủ trì. Điểm chuẩn trúng tuyển xét theo tổ hợp môn thi chung cho tất cả các ngành. Riêng ngành Luật kinh tế và Ngôn ngữ Anh xét tuyển theo điểm chuẩn riêng.
Theo phương án xác định điểm trúng tuyển của trường, các ngành khối kinh doanh quản lý và hệ liên thông có môn toán nhân hệ số 2. Ngành luật kinh tế có môn văn nhân hệ số 2 và ngôn ngữ Anh có môn tiếng Anh nhân hệ số 2.
Chỉ tiêu tuyển dự kiến của các ngành như sau:
TT | NGÀNH | Mã ngành | Tổ hợp môn thi xét tuyển (*) | Chỉ tiêu (Dự kiến) |
1 | Tài chính - Ngân hàng. Gồm các chuyên ngành: - Tài chính - Ngân hàng | D340201 | A,A1, D1 (môn Toán nhân hệ số 2) | 2.050 |
2 | Quản trị kinh doanh Gồm các chuyên ngành: - Quản trị kinh doanh tổng hợp - Marketing | D340101 | ||
3 | Kế toán Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán | D340301 | ||
4 | Hệ thống thông tin quản lý Gồm các chuyên ngành: - Hệ thống thông tin doanh nghiệp - Thương mại điện tử | D340405 | ||
5 | Kinh tế quốc tế | D310106 | ||
6 | Luật kinh tế | D380107 | D1 (môn Văn nhân hệ số 2) | 100 |
7 | Ngôn ngữ Anh Chuyên ngành: Tiếng Anh thương mại | D220201 | D1 (môn Anh nhân hệ số 2) | 150 |
8 | Hệ liên thông đại học dành cho các ngành: Tài chính – ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh. | A,A1, D1 (môn Toán nhân hệ số 2) | 150 | |
Hệ liên thông đại học dành cho các ngành: Tài chính – ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh. | Thi tuyển do Trường tổ chức (Dự kiến 11/ 2016) | 200 | ||
TỔNG CỘNG | 2.650 |
Trường ĐH Nguyễn Tất Thành dự kiến tuyển thêm 8 ngành mới. Năm 2016, trường dự kiến tuyển 6.750 chỉ tiêu, trong đó ĐH có 5.000 chỉ tiêu, CĐ 750 chỉ tiêu, liên thông ĐH 1.000 chỉ tiêu.
Trường sẽ xét tuyển nguyện vọng theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia và theo học bạ THPT. Riêng xét tuyển học bạ sẽ bắt đầu từ tháng 3/2016 (Áp dụng cho đối tượng xét học bạ đã tốt nghiệp từ năm 2015 trở về trước).
Dự kiến các ngành và tổ hợp xét tuyển như sau:
Stt | Tên ngành đào tạo | Mã ĐH | Mã CĐ | Tổ hợp môn xét |
1 | Dược học | D720401 | C900107 | A01; B00; D07 |
2 | Điều dưỡng | D720501 | C720501 | B00; D08 |
3 | Kỹ thuật Y học | C720330 | A01; B00; D07; D08 | |
4 | Công nghệ sinh học | D420201 | C420201 | A00; A01; B00; D07 |
5 | Công nghệ kỹ thuật Hóa học | D510401 | C510401 | A00; A01; B00; D07 |
6 | Công nghệ thực phẩm | D540101 | C540102 | A00; A01; B00; D07 |
7 | Quản lý tài nguyên và môi trường | D220204 | C00; D01; D14; D15 | |
8 | Kỹ thuật xây dựng | D580208 | C510103 | A00; A01 |
9 | Kỹ thuật điện, điện tử | D520201 | C510301 | A00; A01 |
10 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | D510203 | C510203 | A00; A01; D01 |
11 | Công nghệ kỹ thuật Ô tô | D510205 | C510205 | A00; A01; D01 |
12 | Công nghệ thông tin | D480201 | C480201 | A00; A01; D01 |
13 | Công nghệ may | C540204 | A00; A01 | |
14 | Kế toán | D340301 | C340301 | A00; A01; D01; D07 |
15 | Tài chính – ngân hàng | D340201 | C340201 | A00; A01; D01; D07 |
16 | Quản trị kinh doanh | D340101 | C340101 | A00; A01; D01; D07 |
17 | Quản trị khách sạn | D340107 | A00; A01; C00; D01 | |
18 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | D340109 | A00; A01; C00; D01 | |
19 | Thư ký văn phòng | C340407 | C00; D01; D14; D15 | |
20 | Ngôn ngữ Anh | D220201 | C220201 | C00; D01; D14; D15 |
21 | Việt Nam học | D220113 | C220113 | C00; D01; D14; D15 |
22 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D220204 | C220204 | C00; D01; D14; D15 |
23 | Tiếng Nhật | C220209 | C00; D01; D14; D15 | |
24 | Tiếng Hàn | C220210 | C00; D01; D14; D15 | |
25 | Thiết kế đồ họa | D210403 | C210403 | H00; H01; H02; V01 |
26 | Quản trị Nhân lực | D340404 | A00; A01; D01; D07 | |
27 | Luật Kinh tế | D380107 | A00; A01; D01; D07 | |
28 | Kiến trúc | D580102 | V00; V01 |
TT | Mã | Tên môn tổ hợp |
1 | A00 | Toán – Lý - Hóa |
2 | A01 | Toán - Lý - Anh |
3 | B00 | Toán – Hóa – Sinh |
4 | C00 | Văn – Sử - Địa |
5 | D01 | Toán – Văn – Tiếng Anh |
6 | D02 | Toán – Văn – Tiếng Nga |
7 | D03 | Toán – Văn – Tiếng Pháp |
8 | D04 | Toán – Văn – Tiếng Trung |
9 | D05 | Toán – Văn – Tiếng Đức |
10 | D06 | Toán – Văn – Tiếng Nhật |
11 | D07 | Toán – Hóa – Tiếng Anh |
12 | D08 | Toán – Sinh – Tiếng Anh |
13 | D14 | Văn – Sử - Tiếng Anh |
14 | D15 | Văn – Địa – Tiếng Anh |
15 | H00 | Hình họa – Toán – Trang trí |
16 | H01 | Toán – Văn – Trang trí |
17 | H02 | Hình họa – Trang trí – Văn |
18 | V00 | Hình họa – Toán - Lý |
18 | V01 | Toán – Hình họa – Văn |
Trường ĐH Tài Nguyên và Môi trường TP.HCM tuyển dự kiến tuyển 2.000 chỉ tiêu. Trường xét tuyển theo 2 phương thức: sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2016 (90% chỉ tiêu tuyển sinh) và sử dụng kết quả học tập ở bậc THPT (10% chỉ tiêu tuyển sinh).
Cụ thể chỉ tiêu dự kiến sẽ tuyển các ngành như sau:
NGÀNH XÉT TUYỂN | TỔ HỢP MÔN | CHỈ TIÊU |
Quản trị kinh doanh CN Quản trị kinh doanh bất động sản CN Quản trị kinh doanh tổng hợp | A, A1, B, D1 | 200 |
Địa chất học CN Địa môi trường CN Địa kỹ thuật | A, A1, B | 100 |
Khí Tượng học | A, A1, B | 50 |
Thủy văn | A, A1, B | 50 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường CN Kỹ thuật môi trường CN Quản lý môi trường CN Quá trình thiếp bị và điều khiển công nghệ môi trường | A, A1, B | 300 |
Kỹ thuật trắc địa – Bản đồ CN Đo đạc địa chính CN Đo đạc xây dựng CN Bản đồ | A, A1, B | 150 |
Cấp thoát nước | A, A1, B | 100 |
Công nghệ thông tin | A, A1, B, D1 | 100 |
Quản lý đất đai CN Địa chính CN Quy hoạch đất đai CN Hệ thống thông tin địa chính CN Quản lý bất động sản | A, A1, B, D1 | 350 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | A, A1, B, D1 | 100 |
Hệ thống thông tin | A, A1, B, D1 | 50 |
Kỹ thuật tài nguyên nước | A, A1, B | 100 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | A, A1, B | 200 |
Biến đổi khí hậu và năng lượng bền vững | A, A1, B, D1 | 50 |
Quản lý tài nguyên Biển và Hải đảo | A, A1, B | 50 |
Kỹ thuật chế biến khoáng sản | A, A1, B | 50 |
Lê Phương