Các trường khối quân đội công bố điểm chuẩn
(Dân trí) - Khối trường quân đội vừa chính thức công bố điểm trúng tuyển vào hệ quân sự và dân sự năm 2011. Theo đó, mức điểm chuẩn của phần lớn các trường đều giảm mạnh, nhiều trường ấn định mức điểm bằng sàn. HV Quân y vẫn là đơn vị có điểm chuẩn cao nhất.
Mức điểm chuẩn công bố tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.
STT | Tên trường/Ngành đào tạo | Khối | Điểm TT | Ghi chú |
1 | Sỹ quan Chính trị | C | ||
+Miền Bắc | 15,5 | |||
+Miền Nam | 14,5 | |||
2 | Sỹ Quan Lục Quân I | |||
+Miền Bắc | 17,0 | |||
+Miền Nam | 17,0 | |||
3 | Học viện Kỹ thuật Quân sự | A | ||
Hệ quân sự | ||||
*Đối với Nam | ||||
+Miền Bắc | 19,0 | |||
+Miền Nam | 16,0 | |||
*Đối với Nữ | ||||
+Miền Bắc | 22,5 | |||
+Miền Nam | 19,5 | |||
Hệ dân sự | ||||
-Nhóm ngành CNTT | A | 16,0 | ||
-Nhóm ngành Điện-Điện tử | A | 15,0 | ||
-Nhóm ngành Xây dựng-Cầu đường | A | 17,0 | ||
- Nhóm ngành Cơ khí-Cơ khí động lực | A | 14,0 | ||
4 | Học Viện Quân Y | A | ||
*Đối với Nam | ||||
+Miền Bắc | 23,5 | |||
+Miền Nam | 21,5 | |||
*Đối với nữ | ||||
+Miền Bắc | 26,5 | |||
+Miền Nam | 23,5 | |||
B | ||||
*Đối với Nam | ||||
+Miền Bắc | 23,5 | |||
+Miền Nam | 21,0 | |||
*Đối với nữ | ||||
+Miền Bắc | 26,5 | |||
+Miền Nam | 23,5 | |||
Hệ dân sự | ||||
- Bác sỹ đa khoa | A,B | 24,0 | ||
- Dược sỹ | A | 17,5 | ||
5 | Học Viện Hậu Cần | A | ||
+Miền Bắc | 19,0 | |||
+Miền Nam | 13,5 | |||
Hệ dân sự | ||||
Tài chính ngân hàng | A | 15,5 | ||
Kỹ thuật xây dựng | A | 14,0 | ||
Tài chính Kế toán | A | 15,0 | ||
6 | Học Viện Hải Quân | |||
+Miền Bắc | 15,5 | |||
+Miền Nam | 13,0 | |||
7 | Học Viện Phòng Không | |||
*Đào tạo sỹ quan chỉ huy phòng không | A | |||
+Miền Bắc | 16,0 | |||
+Miền Nam | 13,5 | |||
*Đào tạo Kỹ sư Hàng không | A | |||
+Miền Bắc | 17,5 | |||
+Miền Nam | 13,5 | |||
8 | Học Viện Biên Phòng | C | ||
+Miền Bắc | 18,0 | |||
+Miền Nam | 16,5 | |||
9 | Học Viện Khoa học Quân sự | *Điểm chuẩn đã nhân hệ số môn Ngoại ngữ | ||
*Đào tạo trinh sát kỹ thuật | A | |||
+Miền Bắc | 21,5 | |||
+Miền Nam | 19,5 | |||
*Đào tạo Tiếng Anh | D1 | |||
-Đối với Nam | ||||
+Miền Bắc | 27,0 | |||
+Miền Nam | 25,0 | |||
-Đối với Nữ | ||||
+Miền Bắc | 32,0 | |||
+Miền Nam | 30,0 | |||
*Đào tạo Tiếng Nga | D1 | |||
-Đối với Nam | ||||
+Miền Bắc | 25 | |||
+Miền Nam | 23 | |||
-Đối với Nữ | ||||
+Miền Bắc | 27,5 | |||
+Miền Nam | 25,5 | |||
D2 | ||||
-Đối với Nam | ||||
+Miền Bắc | 25,5 | |||
-Đối với Nữ | ||||
+Miền Bắc | 23,5 | |||
*Đào tạo Quan hệ quốc tế QP | D1 | |||
- Đối với Nam | ||||
+Miền Bắc | 29,0 | |||
+Miền Nam | 27,0 | |||
-Đối với Nữ | ||||
+ Miền Bắc | 33,0 | |||
+ Miền Nam | 30,0 | |||
*Đào tạo Tiếng Trung | D1 | |||
-Đối với Nam | ||||
+Miền Bắc | 26,0 | |||
+Miền Nam | 24,0 | |||
-Đối với Nữ | ||||
+Miền Bắc | 29,0 | |||
+Miền Nam | 27,0 | |||
D2 | ||||
-Đối với Nam | ||||
+Miền Bắc | 26,0 | |||
-Đối với Nữ | ||||
+Miền Bắc | 24,0 | |||
D3 | ||||
-Đối với Nam | ||||
+Miền Bắc | 29,0 | |||
-Đối với Nữ | ||||
+Miền Bắc | 24,0 | |||
D4 | ||||
-Đối với Nam | ||||
+Miền Bắc | 26,0 | |||
-Đối với Nữ | ||||
+Miền Bắc | 24,0 | |||
Hệ dân sự | ||||
- Tất cả các ngành | D | 21,0 | ||
10 | Sỹ Quan Công Binh | A | ||
+Miền Bắc | 19,0 | |||
+Miền Nam | 14,0 | |||
11 | Sỹ Quan Pháo Binh | A | ||
+Miền Bắc | 16,5 | |||
+Miền Nam | 13,0 | |||
12 | Sỹ Quan Thông tin | A | ||
+Miền Bắc | 16,0 | |||
+Miền Nam | 14,0 | |||
13 | Sỹ Quan Lục Quân II | A | ||
+Quân khu 5 | 15,5 | |||
+Quân khu 7 | 15,0 | |||
+Quân khu 9 | 14,0 | |||
+Đơn vị khác | 14,5 | |||
14 | Sỹ quan Không quân | A | ||
+ Miền Bắc | 14,5 | |||
+ Miền Nam | 13,5 | |||
15 | Sỹ Quan kỹ thuật Quân sự | A | ||
+ Quân khu 5 | 13,0 | |||
+ Quân khu 7 | 13,0 | |||
+ Quân khu 9 | 13,0 | |||
+ Đơn vị khác | 13,0 | |||
16 | ĐH Văn hóa Nghệ thuật Quân đội | C | ||
* Hệ quân sự | ||||
- Hệ CĐ Thư viện | ||||
+ Miền Bắc | 13,0 | |||
+ Miền Nam | 12,5 |
Đối với điểm chuẩn hệ dân sự ĐH Văn hóa Nghệ thuật Quân đội quy định như sau:
- ĐH Sư phạm âm nhạc: Phía Bắc: Tổng điểm 25,0; chuyên môn (hệ số 2) 14,5; phía Nam: Tổng điểm 28,0; chuyên môn (hệ số 2) 16,0.
- ĐH Sư phạm mỹ thuật: Phía Bắc: Tổng điểm 20,0; chuyên môn (tổng 2 môn) 14,0; phía Nam: Tổng điểm 20,5; chuyên môn (tổng 2 môn) 14,0.
- ĐH Quản lý văn hóa: Phía Bắc: Tổng điểm 21,0; chuyên môn (hệ số 2) 12,0; phía Nam: Tổng điểm 20,5; chuyên môn (hệ số 2) 11,5.
- ĐH Nghệ thuật chuyên nghiệp: Phía Bắc: Thanh nhạc, tổng điểm 28,5; chuyên môn (hệ số 2) 17,0. Biên đạo múa, tổng điểm 21,0; chuyên môn (tổng 2 môn) 18,25. Huấn luyện múa, tổng điểm 20,5; chuyên môn (tổng 2 môn) 16,75. Biểu diễn nhạc cụ phương tây, tổng điểm 28,0; chuyên môn (hệ số 2) 16,0. Biểu diễn nhạc cụ truyền thống, tổng điểm 29,5; chuyên môn (hệ số 2) 18,5. Sáng tác âm nhạc; chỉ huy dàn nhạc, tổng điểm 27,5; chuyên môn (hệ số 2) 17,0. Phía Nam: Thanh nhạc, tổng điểm 28,0; chuyên môn (hệ số 2) 18,0. Biên đạo múa, tổng điểm 21,0; chuyên môn (tổng 2 môn) 18,25.
* Cao đẳng diễn viên múa: Tổng điểm 16,0; chuyên môn (tổng 2 môn) 14,0.
Điểm chuẩn tuyển sinh đào tạo đại học, cao đẳng ngành quân sự cơ sở:
Thi tại Trường Sĩ quan Lục quân 1 (Đại học Trần Quốc Tuấn): Các Quân khu 1, 2, 3, 4, Bộ tư lệnh Thủ đô Hà Nội: Điểm chuẩn đại học 14,0; cao đẳng 11,0.
Thi tại Trường Sĩ quan Lục quân 2 (Đại học Nguyễn Huệ): Các Quân khu 5, 7, 9, điểm chuẩn đại học 14,0; cao đẳng 11,0.
Ban tuyển sinh Bộ Quốc Phòng cho biết, đối với các thí sinh không trúng tuyển, nhưng có điểm thi cao hơn hoặc bằng điểm sàn theo quy định của Bộ GD-ĐT các trường sẽ cấp cho mỗi thí sinh 2 phiếu báo kết quả thi tuyển sinh theo mẫu quy định để thí sinh đăng ký xét tuyển nguyện vọng 2, nguyện vọng 3 vào các trường dân sự theo quy chế của Bộ GD-ĐT và quy định của Bộ Quốc phòng.
Nguyễn Hùng