37 trường THPT công lập Hà Nội hạ điểm chuẩn vào lớp 10

(Dân trí) - Sở GD-ĐT Hà Nội vừa quyết định hạ điểm chuẩn vào lớp 10 của 37 trường công lập. Bên cạnh đó cũng phê duyệt cho 9 trường THPT tuyển NV3. Mức điểm chuẩn của các trường hạ từ 0,5 đến 1,5 điểm so với đợt 1.

Các trường có mức điểm hạ 1,5 điểm gồm THPT Nguyễn Văn Cừ, THPT Quang Minh. Hàng loạt trường giảm 1 điểm như THPT Trần Nhân Tông, Hoài Đức, Xuân Giang, Thạch Bàn….

Có 9 trường THPT tuyển NV3 gồm THPT Tây Hồ, Trương Định, Tự Lập, Đại Mỗ, Minh Quang, Bắc Lương Sơn, Vân Tảo, Lý Tử Tấn và Đại Cường. Việc tổ chức tiếp nhận học sinh đăng ký dự tuyển Nguyện vọng 3 vào trường được thực hiện như sau: Những học sinh có điểm xét tuyển cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển của trường từ 2 điểm trở lên viết đơn đăng ký dự tuyển nguyện vọng 3 vào trường (theo mẫu, đơn do nhà trường cấp cho học sinh) kèm theo bản phô tô giấy báo kết quả tuyển sinh vào 10 THPT năm học 2015-2016.

Thời gian nộp đơn từ 8h00 ngày 05/07/2015 đến 17h00 ngày 05/07/2015 (theo giờ hành chính). Từ 8h00 đến 10h00 ngày 06/07/2015, Hội đồng tuyển sinh nhà trường họp xét duyệt đơn dự tuyển nguyện vọng 3 theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao. 14h00 ngày 06/07/2015 nhà trường nộp danh sách đề nghị trúng tuyển nguyện vọng 3 về Sở GD&ĐT Hà Nội (qua Phòng QLT&KĐCLG).

8h00 ngày 07/07/2015, nhà trường thông báo kết quả những học sinh trúng tuyển nguyện vọng 3 vào trường. Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ vào trường từ 8h00 đến 17h00 ngày 07/07/2015.

Dưới đây là mức điểm chuẩn đợt 2 vào 37 trường THPT công lập của Hà Nội:

Trường THPT

Điểm chuẩn

Ghi chú

Phạm Hồng Thái

50,5


Nguyễn Trãi- Ba Đình

48,5


Tây Hồ

46,5

Tuyển NV3 khu vực 1

Trần Nhân Tông

48,5


Đoàn Kết-Hai Bà Trưng

49,5


Kim Liên

53,0


Yên Hoà

52,5


Nhân Chính

52,0


Cầu Giấy

49,5


Trương Định

43,0

Tuyển NV3 khu vực 2,4

Nguyễn Văn Cừ

42,0


Thạch Bàn

42,0


Sóc Sơn

46,0


Yên Lãng

43,0


Xuân Giang

39,0


Quang Minh

34,0


Tự Lập

26,0

Tuyển NV3 toàn thành phố

Hoài Đức A

46,0


Trung Văn

41,5


Vạn Xuân – Hoài Đức

40,0


Đại Mỗ

38,5

Tuyển NV3 khu vực 3,7

Sơn Tây

47,0


Phúc Thọ

38,0


Vân Cốc

32,0


Bất Bạt

22,0


Minh Quang

23,0

Tuyển NV3 toàn thành phố

Hai Bà Trưng-Thạch Thất

38,5


Bắc Lương Sơn

27,0

Tuyển NV3 toàn thành phố

Chương Mỹ A

44,5


Lê Lợi – Hà Đông

41,5


Trần Hưng Đạo- Hà Đông

38,0


Thanh Oai A

38,5


Thường Tín

44,0


Nguyễn Trãi – Thường Tín

35,5


Vân Tảo

31,5

Tuyển NV3 toàn thành phố

Lý Tử Tấn

29,5

Tuyển NV3 toàn thành phố

Đại Cường

22,0

Tuyển NV3 toàn thành phố

S.H