30 ngành học khối Nghệ thuật được phép tuyển sinh trở lại
(Dân trí) - Bộ GD-ĐT vừa quyết định cho phép 30 ngành đào tạo ĐH khối nghệ thuật của 13 trường được phép tuyển sinh trở lại sau khi cho phép áp dụng linh hoạt các điều kiện đặc thù của ngành để huy động giảng viên cơ hữu trong giai đoạn quá độ từ 2014 - 2017.
Ông Bùi Anh Tuấn - Vụ trưởng Vụ Giáo dục ĐH (Bộ GD-ĐT) cho biết: Đối với các ngành nghệ thuật, theo đề nghị của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc xác định tính đặc thù trong việc tuyển sinh của các ngành nghệ thuật (thuộc mã ngành 5221) Bộ GD-ĐT đã có công văn số 831/BGDĐT-GDĐH ngày 26/2/2014 về việc cho phép áp dụng linh hoạt các điều kiện đặc thù của ngành để huy động giảng viên cơ hữu trong giai đoạn quá độ từ 2014 - 2017; cụ thể đối với các trường hợp sau: Giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ đúng ngành đã nghỉ hưu, có ký hợp đồng dài hạn, làm việc toàn phần với cơ sở đào tạo (được áp dụng như đối với cơ sở đào tạo ngoài công lập); Giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ đúng ngành, đang công tác ở cơ quan khác tham gia giảng dạy, có ý kiến của thủ trưởng cơ quan nơi đang làm việc về việc đồng ý và tạo điều kiện về thời gian cho tham gia giảng dạy được tính tối đa bằng 50% giảng viên cơ hữu (cơ sở đào tạo đảm bảo các điều kiện khác theo quy định đối với giảng viên thỉnh giảng);
Giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ ngành gần có ít nhất 2 công trình nghiên cứu đã công bố liên quan đến ngành, chuyên ngành giảng dạy (cách xác định, tính điểm công trình khoa học theo cách tính và quy đổi của Hội đồng Chức danh giáo sư ngành) và chỉ được tính là giảng viên cơ hữu trong một chuyên ngành đào tạo.
“Tuy nhiên, giáo dục đại học khác đào tạo nghề là cần phải có giảng viên dẫn dắt đầu tàu về phương pháp luận, về học thuật để sinh viên có kiến thức chuyên môn toàn diện, nắm vững nguyên lý, quy luật… có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc ngành được đào tạo như mục tiêu đã được quy định trong Luật Giáo dục Đại học… và giảng viên có trình độ tiến sĩ chính là người đảm nhận vai trò này. Vì vậy, chúng ta không thể hạ thấp tiêu chuẩn, cũng không thể kéo dài mãi giai đoạn quá độ mà các trường cần phải có kế hoạch, lộ trình phù hợp phát triển đội ngũ giảng viên theo chuẩn đã được quy định để vươn lên, tự khẳng định và phát triển” - ông Tuấn nhấn mạnh.
Cũng theo ông Tuấn, cơ sở đào tạo phải cung cấp đầy đủ và chịu trách nhiệm về các minh chứng về việc đã đảm bảo điều kiện đội ngũ giảng viên cơ hữu theo quy định khi áp dụng biện pháp đặc thù. Kết quả kiểm tra, rà soát đối với ngành nghệ thuật sau khi áp dụng các biện pháp đặc thù trên cơ sở đề nghị của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số ngành được tuyển sinh 30 ngành; số ngành vẫn chưa được tuyển sinh 13 ngành.
Bộ GD-ĐT sẽ triển khai rà soát kiểm tra các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo, đưa thành hoạt động thường xuyên; tiếp tục tiến hành kiểm tra Báo cáo của các trường (hậu kiểm) và xử lý nghiêm theo quy định. Bên cạnh đó công khai danh danh sách giảng viên cơ hữu của các trường để xã hội, tập thể giảng viên, người học biết và cùng giám sát.
Danh sách gồm 30 ngành nghệ thuật thuộc 13 cơ sở đào tạo được tuyển sinh trở lại trong năm 2014:
TT | Cơ sở đào tạo | TT | Ngành đào tạo | |
1 | Nhạc viện T. phố Hồ Chí Minh | Sư phạm âm nhạc | ||
2 | Trường ĐH Sư phạm Nghệ thuật Trung ương | Thiết kế Đồ họa | ||
3 | Trường ĐH Mỹ thuật C. nghiệp | Hội họa | ||
Gốm | ||||
Thiết kế Công nghiệp | ||||
4 | Trường ĐH Mỹ thuật Tp HCM | Điêu khắc | ||
Thiết kế đồ họạ | ||||
Đồ họa | ||||
Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật | ||||
5 | Trường ĐH Sư phạm Hà Nội | 10. | Sư phạm Mỹ thuật | |
6 | Trường ĐH S.khấu Đ. ảnh Hà Nội | 11. | Biên kịch Sân khấu | |
12. | Đạo diễn Điện ảnh – Truyền hình | |||
13. | Biên kịch Điện ảnh – Truyền hình | |||
14. | Thiết kế mỹ thuật Sân khấu – Điện ảnh | |||
15. | Lý luận và Phê bình ĐA– Truyền hình | |||
16. | Lý luận và Phê bình Sân khấu | |||
17. | Quay phim | |||
18. | Biên đạo Múa | |||
19. | D.viên Sân khấu kịch hát | |||
20. | Đạo diễn Sân khấu | |||
7 | Trường ĐH Nguyễn Trãi | 21. | Thiết kế đồ họa | |
8 | Học viện Âm nhạc Huế | 22. | Thanh nhạc | |
23. | Sư phạm Âm nhạc | |||
24. | Âm nhạc học | |||
9 | Trường ĐH Sân khấu Điện ảnh TpHCM | 25. | Đạo diễn Điện ảnh TH | |
10 | Trường ĐH Kiến trúc Tp HCM | 26. | Thiết kế thời trang | |
27. | Thiết kế đồ hoạ | |||
11 | Trường ĐH Sài Gòn | 28. | Sư phạm Mỹ thuật | |
12 | Trường ĐH SPKT Tp HCM | 29. | Thiết kế thời trang | |
13 | Trường ĐH Hoa Sen | 30. | Thiết kế thời trang |