3 phương thức tuyển sinh ĐH, CĐ chính quy năm 2016 của Trường Đại học Hải Phòng
Năm 2016, Trường Đại học Hải Phòng có 3 phương thức tuyển sinh ĐH, CĐ chính quy, cụ thể như sau:
1. Phương thức xét tuyển
Có 3 phương thức xét tuyển:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi của thí sinh trong kỳ thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia: thí sinh đã tham gia kỳ thi THPT quốc gia tại cụm thi do Trường đại học chủ trì, đủ điều kiện tốt nghiệp THPT, có tổng điểm thi 3 môn trong tổ hợp của khối thi ≥ 15 điểm. Tổng điểm xét tuyển là tổng số điểm của 03 môn trong tổ hợp của khối thi (môn chính đã nhân hệ số 2), cộng với điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có).
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập năm lớp 12 trong học bạ THPT: Ngưỡng điểm tối thiểu để tham dự xét tuyển là tổng điểm học tập năm lớp 12 của tổ hợp môn xét tuyển phải từ 18,0 trở lên đối với trình độ Đại học và 16,5 đối với trình độ Cao đẳng. Các ngành sư phạm không xét tuyển theo phương thức này. Điểm xét tuyển là tổng số điểm của 03 môn (môn chính đã nhân hệ số 2) cộng với điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có).
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả thi Đánh giá năng lực: thí sinh đủ điều kiện tốt nghiệp THPT và đạt từ 70 điểm trở lên trong Kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2016 của Đại học Quốc gia Hà Nội. Điểm xét tuyển là điểm thi trong Kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2016 nhân với 3/14 cộng với điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có).
2. Vùng tuyển
- Tuyển sinh toàn quốc;
- Riêng đối với ngành Sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Hải Phòng. Hộ khẩu thường trú phải được đăng ký trước ngày dự thi THPT quốc gia.
3. Hồ sơ bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu);
+ 01 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ nhận Giấy báo trúng tuyển và số điện thoại liên hệ;
+ Lệ phí xét tuyển: 30.000 vnđ.
Đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 1 phải nộp thêm Giấy chứng nhận kết quả thi kỳ thi THPT quốc gia (bản sao);
Đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 2 phải nộp thêm Học bạ THPT (bản sao công chứng) và Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (bản sao công chứng) hoặc Bằng tốt nghiệp THPT (bản sao công chứng)
Đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 3 phải nộp thêm Giấy chứng nhận kết quả thi trong Kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2016 (bản chính) và giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT(bản sao công chứng) hoặc bằng tốt nghiệp THPT (bản sao công chứng).
4. Hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tiếp tại trường Đại học Hải Phòng:
Văn phòng tuyển sinh - Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng - trường Đại học Hải Phòng, số 171 Phan Đăng Lưu, Kiến An, Hải Phòng hoặc số 2 Nguyễn Bình, Ngô Quyền, Hải Phòng.
- Nộp bằng đường bưu điện:
Chuyển phát nhanh gửi về địa chỉ: Văn phòng tuyển sinh - Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng - trường Đại học Hải Phòng, số 171 Phan Đăng Lưu, Kiến An, Hải Phòng.
- Đăng ký trực tuyến trên phần mềm Thi THPT Quốc Gia 2016 (chỉ áp dụng với phương thức 1)
5. Thời gian thu hồ sơ và công bố kết quả (của tất cả các phương thức):
- Nguyện vọng 1: từ ngày 01/8/2016 đến ngày 12/8/2016; công bố kết quả vào ngày 14/8/2016.
- Nguyện vọng bổ sung đợt 1: từ ngày 21/8/2016 đến ngày 31/8/2016; công bố kết quả vào ngày 04/9/2016.
- Nguyện vọng bổ sung đợt 2: từ ngày 11/9/2016 đến ngày 21/9/2016; công bố kết quả vào ngày 23/9/2016.
- Nguyện vọng bổ sung đợt 3: từ ngày 27/9/2016 đến ngày 17/10/2016; công bố kết quả vào ngày 19/10/2016.
6. Ký túc xá
Số lượng chỗ ở dành cho sinh viên trúng tuyển năm 2016: 2.000 chỗ;
7. Chỉ tiêu tuyển sinh, các tổ hợp xét tuyển (có file đính kèm)
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:
Văn phòng tuyển sinh - Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng - trường Đại học Hải Phòng, số 171 Phan Đăng Lưu, Kiến An, Hải Phòng, ĐT: 0313.591.574 nhánh 101 hoặc
ĐT: 01698.171.171 hoặc ĐT: 01223.171.171 hoặc trao đổi qua email: pktdbcl@dhhp.edu.vn
Chi tiết xem tại địa chỉ: dhhp.edu.vn hoặc tuyensinh.dhhp.edu.vn
Thông tin tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy năm 2016 cụ thể như sau:
Ngành học | Mã Ngành | Khối thi | Dự kiến chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo Đại học: | 2.900 | ||
Giáo dục Mầm non | D140201 | M00 | 80 |
Giáo dục Tiểu học | D140202 | A00, C01, C02, D01 | 135 |
Giáo dục Chính trị | D140205 | A00, B00, C00, D01 | 25 |
Giáo dục Thể chất | D140206 | T00, T01 (Môn chính: Năng khiếu) | 25 |
Sư phạm Toán học | D140209 | A00, A01, C01, D01 | 35 |
Sư phạm Vật lý | D140211 | A00, A01, C01, D01 | 25 |
Sư phạm Hoá học | D140212 | A00, B00, C02, D01 | 30 |
Sư phạm Ngữ văn | D140217 | C00, C01, C02, D01 | 35 |
Sư phạm Địa lý | D140219 | A00, B00, C00, D01 | 30 |
Sư phạm Tiếng Anh | D140231 | A01, D01, D14, D15 (Môn chính: Tiếng Anh) | 70 |
Việt Nam học (Văn hóa Du lịch, Quản trị Du lịch, Hướng dẫn Du lịch) | D220113 | C00, D01, D14, D15 | 200 |
Ngôn ngữ Anh | D220201 | A01, D01, D14, D15 (Môn chính: Tiếng Anh) | 150 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | D220204 | D01, D02, D03, D04 (Môn chính: Ngoại ngữ) | 110 |
Văn học | D220330 | C00, C01, C02, D01 | 40 |
Kinh tế (Kinh tế Vận tải và dịch vụ, Kinh tế ngoại thương, Kinh tế Xây dựng, Quản lý Kinh tế ) | D310101 | A00, A01, C01, D01 | 250 |
Quản trị kinh doanh (Quản trị Kinh doanh, Quản trị Tài chính Kế toán, Quản trị Marketing) | D340101 | A00, A01, C01, D01 | 250 |
Tài chính - Ngân hàng (Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng; Tài chính – Bảo hiểm, Thẩm định giá) | D340201 | A00, A01, C01, D01 | 150 |
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp, Kế toán kiểm toán) | D340301 | A00, A01, C01, D01 | 250 |
Sinh học (Đa dạng sinh học và phát triển bền vững, Sinh học biển) | D420101 | A00, B00, C02, D01 | 30 |
Công nghệ sinh học (Cử nhân Công nghệ sinh học) | D420201 | A00, B00, C02, D01 | 50 |
Toán học (Toán học, Toán – Tin ứng dụng) | D460101 | A00, A01, C01, D01 | 60 |
Truyền thông và mạng máy tính | D480102 | A00, A01, C01, D01 | 180 |
Hệ thống thông tin | D480104 | A00, A01, C01, D01 | |
Công nghệ thông tin | D480201 | A00, A01, C01, D01 | |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng (Kỹ sư Xây dựng dân dụng và công nghiệp) | D510103 | A00, A01, C01, D01 | 100 |
Công nghệ chế tạo máy (Kỹ sư Cơ khí chế tạo) | D510202 | A00, A01, C01, D01 | 120 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | D510203 | A00, A01, C01, D01 | |
Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử (Kỹ sư Điện công nghiệp và dân dụng) | D510301 | A00, A01, C01, D01 | 180 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Kỹ sư Điện Tự động Công nghiệp, Kỹ sư Tự động Hệ thống điện) | D510303 | A00, A01, C01, D01 | |
Công nghệ kỹ thuật hóa học (Công nghệ kỹ thuật môi trường; Công nghệ Silicat) | D510401 | A00, B00, C02, D01 | 30 |
Kiến trúc | D580102 | V00, V01 (Môn chính: Vẽ mỹ thuật) | 40 |
Khoa học cây trồng (Kỹ sư Nông học) | D620110 | A00, B00, C02, D01 | 40 |
Nuôi trồng thủy sản (Kỹ sư Nuôi trồng thủy sản) | D620301 | A00, B00, C02, D01 | 40 |
Chăn nuôi (Kỹ sư Chăn nuôi) | D620105 | A00, B00, C02, D01 | 40 |
Công tác xã hội | D760101 | C00, C01, C02, D01 | 100 |
Các ngành đào tạo Cao đẳng: | 300 | ||
Giáo dục Mầm non | C140201 | M00 | 35 |
Giáo dục Tiểu học | C140202 | A00, C01, C02, D01 | 40 |
Sư phạm Toán học | C140209 | A00, A01, C01, D01 | 35 |
Sư phạm Ngữ văn | C140217 | C00, C01, C02, D01 | 40 |
Quản trị kinh doanh | C340101 | A00, A01, C01, D01 | 40 |
Kế toán | C340301 | A00, A01, C01, D01 | 40 |
Quản trị văn phòng | C340406 | C00, C01, C02, D01 | 35 |
Công nghệ thông tin | C480201 | A00, A01, C01, D01 | 35 |
Quy định tổ hợp các môn thi theo khối thi:
+ A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Tiếng Anh.
+ B00: Toán, Hóa, Sinh.
+ C00: Văn, Sử, Địa; C01: Văn, Toán, Lý. C02: Văn, Toán, Hóa
+ D01: Toán, Văn, Tiếng Anh; D02: Toán, Văn, Tiếng Nga; D03: Toán, Văn, Tiếng Pháp;
D04: Toán, Văn, Tiếng Trung; D14: Văn, Sử, Tiếng Anh; D15: Văn, Địa, Tiếng Anh;
+ M00: Toán, Văn, Năng khiếu (Hát - Kể chuyện - Đọc diễn cảm);
+ T00: Toán, Sinh, Năng khiếu T01: Toán, Văn, Năng khiếu
+ V00: Toán, Lý, Năng khiếu (Vẽ mỹ thuật); V01: Toán, Văn, Năng khiếu (Vẽ mỹ thuật).