Chuyên gia phong thủy "mách nước" tuổi xông đất và hướng xuất hành tốt đầu năm Canh Tý 2020
(Dân trí) - Theo chuyên gia phong thủy Phạm Cương, năm mới Canh Tý 2020, mùng 1, mùng 6 và mùng 9 tháng Giêng (Âm lịch) rất tốt để khai trương, mở cửa hàng, xuất kho.
Tục xông đất
Quan niệm truyền thống của người Việt tin rằng, vào khoảnh khắc giao thừa, chia tay năm cũ và đón năm mới đến, người đầu tiên bước vào nhà sẽ mang lại may mắn, hạnh phúc, công danh, tài lộc của cả gia đình trong năm mới. Đây được gọi là phong tục “xông đất” đầu năm.
Một số quy tắc phong thủy, người được lựa chọn xông đất sẽ phải hợp với mệnh của gia chủ. Bên cạnh đó, người xông đất cũng phải có vận mệnh tốt trong năm mới.
Theo chuyên gia phong thủy Phạm Cương, những người tuổi Nhâm Thìn (1952), Quý Sửu (1973), Ất Sửu (1985) và Nhâm Thân (1992) sẽ rất phù hợp để xông nhà, khai trương, mở cửa hàng trong năm mới.
Ngoài ra, những người tuổi Canh Thìn (1940, 2000), Quý Tỵ (1953), Bính Thân (1956), Tân Sửu (1961), Nhâm Dần (1962), Ất Tỵ (1965), Giáp Dần (1974), Bính Thìn (1976), Canh Thân (1980), Nhâm Tuất (1982), Quý Hợi (1983) và Đinh Sửu (1997) cũng phù hợp để xông nhà, khai trương, mở cửa hàng trong năm mới.
Tục xuất hành
Bên cạnh tục xông đất, trong những ngày đầu năm, tục xuất hành và hướng đi cũng được nhiều người Việt coi trọng với mục đích cầu mong may mắn quanh năm.
Theo đó, xuất hành là ra đi, ra khỏi cổng, đi khỏi đất làng xã mình ở, bất cứ đi đâu, đi có việc gì.
Người xưa quan niệm, nếu chọn được hướng tương sinh (hướng sinh ra cho mệnh chủ là vượng) thì năm đó mọi chuyện sẽ vượng, tốt, ngược lại nếu đi nhầm hướng khắc với ngũ hành của mình thì năm đó sẽ gặp điều xấu, xui xẻo.
Theo chuyên gia phong thủy Phạm Cương, mùng 1, mùng 6, mùng 9 tháng Giêng (Âm lịch) rất tốt để xuất hành. Trong khi đó, mùng 2, mùng 3, mùng 5, mùng 7 lại là ngày xấu.
Mùng 1 rất tốt, phù hợp xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, khai bút đầu xuân. Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu; Hướng tốt: cầu duyên đi về hướng Nam, cầu tài đi về hướng Đông. Tuổi kỵ dùng: Canh, Giáp, Ất, Tý, Dậu.
Mùng 2 xấu để xuất hành. Tuy nhiên, mùng 2 có thể đi thăm hỏi họ hàng gần, đi lễ chùa, hội họp vui chơi gần. Không nên khai trương, khai bút, mở hàng.
Giờ tốt Dần, Thìn, Tỵ, Thân, Hợi. Hướng tốt: cầu duyên đi hướng Đông Nam, cầu tài đi hướng Bắc. Tuổi kỵ: Nhâm, Đinh, Bính, Thìn, Tuất.
Mùng 3 xấu để xuất hành, không nên khai trương, khai bút, mở hàng, gia chủ có thể đi thăm hỏi họ hàng gần, đi lễ chùa, hội họp vui chơi gần.
Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất. Hướng tốt: cầu duyên đi hướng Đông Bắc, cầu tài đi hướng Nam. Tuổi kỵ: Nhâm, Quý, Bính, Đinh, Thân, Hợi.
Mùng 4 bình thường. Nên xuất hành đi chùa, hội họp, khai bút gần. Giờ tốt: Ngọ, Thân, Dậu. Hướng tốt: cầu duyên hướng Tây Bắc, cầu tài hướng Tây Nam. Tuổi kỵ: Giáp, Kỷ, Mậu, Ngọ, Tý.
Mùng 5 xấu, hạn chế làm việc đại sự. Gia chủ nên làm phúc, đi chơi, lễ chùa hoặc thăm hỏi hàng xóm. Giờ tốt: Dần, Tỵ, Thân, Tuất. Hướng tốt: cầu duyên và cầu tài đều hướng Tây Nam. Tuổi kỵ: Giáp, Ất, Mậu, Kỷ, Sửu.
Mùng 6 rất tốt để xuất hành. Theo ông Cương, mùng 6 rất tốt để làm chuyện đại sự như khai trương, mở hàng, xuất kho, đi chùa hoặc đi chơi xa.
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Hướng tốt: cầu duyên hướng Nam, cầu tài hướng Tây. Tuổi kỵ: Bính, Tân, Canh, Dần.
Mùng 7 xấu để xuất hành nên thăm hỏi họ hàng gần hoặc đi từ thiện. Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi. Hướng tốt: cầu duyên hướng Đông Nam, cầu tài hướng Tây. Tuổi kỵ: Bính, Đinh, Canh, Tân, Mão, Dậu.
Mùng 8 bình thường nên thăm hỏi họ hàng gần hoặc đi từ thiện. Giờ tốt: Thìn, Dậu, Hợi. Hướng tốt: cầu duyên hướng Đông Bắc, cầu tài hướng Đông Nam. Tuổi kỵ: Mậu, Quý, Nhâm, Thìn, Mùi.
Mùng 9 tốt để xuất hành, nên đi thăm hỏi họ hàng xa hoặc khai trương, lễ chùa. Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Hướng tốt: cầu duyên hướng Tây Bắc, cầu tài hướng Đông Nam. Tuổi kỵ: Mậu, Kỷ, Nhâm, Quý, Hợi, Tỵ.
Mùng 10 bình thường, nên thăm hỏi họ hàng gần, đi từ thiện hoặc giao dịch nhỏ. Giờ tốt: Mão, Ngọ, Thân. Hướng tốt: cầu duyên hướng Tây Nam, cầu tài hướng Đông. Tuổi kỵ: Canh, Giáp, Ất, Mão, Ngọ.
Việt Vũ