Bà Rịa - Vũng Tàu công bố bảng giá đất mới, cao nhất 78 triệu đồng/m2

Dương Tâm

(Dân trí) - Bà Rịa - Vũng Tàu vừa ban hành bảng giá đất mới với mức thấp nhất là 513.000 đồng/m2, cao nhất 78 triệu đồng mỗi m2, tăng khoảng 20-30% so với bảng giá cũ.

Ngày 17/9, UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu vừa ban hành Quyết định số 26/2024 về việc điều chỉnh, bổ sung quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh.

Bảng giá đất mới được áp dụng từ ngày 17/9. Theo quyết định, mức thấp nhất theo bảng giá đất mới là 513.000 đồng/m2, cao nhất 78 triệu đồng/m2, tăng 20-30% so với bảng giá cũ.

Cụ thể, các tuyến đường Ba Cu, Thùy Vân, Lê Hồng Phong, Hoàng Hoa Thám, Đồ Chiểu, Nguyễn Văn Trỗi, Trưng Trắc, Trưng Nhị... giá đất tại vị trí 1 khoảng 78 triệu đồng/m2; vị trí 2 là 54,6 triệu đồng/m2; vị trí 3 là 39 triệu đồng/2m2. So với bảng giá cũ, mức này tăng trung bình khoảng 17-18%.

Bà Rịa - Vũng Tàu công bố bảng giá đất mới, cao nhất 78 triệu đồng/m2 - 1

Bảng giá đất mới tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cao nhất là 78 triệu đồng/m2 (ảnh chụp màn hình).

Một số tuyến có mức giá đất cao thứ hai như Hoàng Diệu, Hoàng Hoa Thám, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Nguyễn An Ninh, Nguyễn Thái Học, Nguyễn Trãi, Lý Tự Trọng... với 58,5 triệu đồng/m2 cho các vị trí 1; 40,9 triệu đồng/m2 cho vị trí 2 và 29,2 triệu đồng/m2 tại vị trí 3. Mức này cũng tăng tầm 20% so với bảng giá cũ.

Với đất ở nông thôn, giá thấp nhất từ 513.000 đồng/m2 và cao nhất đến 4,11 triệu đồng/m2m2 tùy theo tuyến đường, vị trí và từng địa phương. Cụ thể, một số tuyến đường thuộc khu vực nông thôn có giá đất cao như đường Hùng Vương, Võ Văn Kiệt (xã Hòa Long) là 12,3 triệu đồng/m2, đường Mô Xoài (xã Hòa Long), Phước Tân, Văn Tiến Dũng (xã Tân Hưng) giá 9,2 triệu đồng/m2.

Bảng giá đất điều chỉnh được áp dụng cho các trường hợp, gồm: 

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

3. Tính thuế sử dụng đất;

4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

5. Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

6. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

7. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

8. Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

9. Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

10. Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

11. Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê;

12. Giá đất thu tiền sử dụng đất tại khu tái định cư.