Drogba suýt “hận” Lampard trong ngày đăng quang
(Dân trí) - Không được Lampard nhường cho quả penalty đầu tiên trong trận đấu, Drogba thừa nhận đã có chút cay cú nhưng sau đó nhận ra rằng quyết định của đồng đội là hợp lý.
Didier Drogba cũng lập hat-trick dù không được sút quả 11m đầu tiên.
Với việc Anelka sớm giúp Chelsea vượt lên dẫn trước Wigan ngay ở phút thứ 5, đoàn quân của HLV Ancelotti trở nên thoải mái hơn trên con đường vươn tới ngôi VĐ Premier League.
Dù vậy đến phút 32, trong tình huống The Blues được hưởng quả phạt đền, Drogba rất mong muốn được thực hiện với hy vọng sẽ vượt qua Wayne Rooney để giành danh hiệu Vua phá lưới.
Tuy nhiên Lampard đã từ chối nguyện vọng đó của “Voi rừng” và điều đó đã khiến Drogba không thoải mái trong ít phút sau đó. Phát biểu trên Sky Sports, tiền đạo này thừa nhận:
“Vào thời điểm đó tôi đã thất vọng bởi chúng tôi đã dẫn 1-0 và tôi lại muốn ghi bàn. Tuy nhiên tôi đã vượt qua được chút cay cú của bản thân và thi đấu tốt trở lại trong hiệp hai bởi tôi hiểu mình sẽ có nhiều cơ hội để lập công.
Ai cũng nhận thấy tôi kém vui lúc đó nhưng tôi nhận ra rằng mình đã phạm một sai lầm lớn và Frank hoàn toàn có lý với quyết định của mình”.
Đánh giá về chức VĐ giải Ngoại hạng sau 3 năm chờ đợi, tuyển thủ Bờ Biển Ngà khẳng định: “Chelsea đã trải qua những mùa giải đầy khó khăn nhất là khi đội có lực lượng mạnh.
Có thể nói tinh thần chính là chìa khoá của thành công chúng tôi ngày hôm nay và Chelsea tự hào với chức VĐ này”.
Với 29 bàn thắng ghi được, Didier Drogba đã chính thức giành danh hiệu Vua phá lưới giải Ngoại hạng. Đứng tiếp sau chân sút này là Wayne Rooney (26 bàn) và Darren Bent (Sunderland) với 24 bàn.
Danh sách chân sút hàng đầu Premier League 2009/10 | ||||
TT | Đội | Số bàn | Số trận | Tỷ lệ |
1 | Didier Drogba | 29 | 31 (1) | 0.90 |
2 | Wayne Rooney | 26 | 32 (0) | 0.81 |
3 | Darren Bent | 24 | 38 (0) | 0.63 |
4 | Carlos Tevez | 23 | 32 (3) | 0.68 |
5 | Frank Lampard | 22 | 36 (0) | 0.61 |
6 | Jermain Defoe | 18 | 31 (3) | 0.53 |
7 | Fernando Torres | 18 | 20 (2) | 0.82 |
8 | Cesc Fabregas | 15 | 26 (1) | 0.56 |
9 | Adebayor | 14 | 25 (1) | 0.54 |
10 | Agbonlahor | 13 | 35 (1) | 0.37 |
11 | Louis Saha | 13 | 26 (7) | 0.39 |
12 | Dimitar Berbatov | 12 | 24 (9) | 0.36 |
13 | Florent Malouda | 12 | 26 (7) | 0.36 |
14 | Craig Bellamy | 10 | 26 (6) | 0.31 |
15 | John Carew | 10 | 22 (11) | 0.30 |
L.T.T