Viêm đại tràng mạn tính và nguy cơ ung thư

Một trong những biến chứng nguy hiểm và đáng sợ nhất của bệnh viêm đại tràng mạn tính là ung thư đại tràng. Nguy cơ ung thư tích lũy theo thời gian và có thể bắt đầu xuất hiện khi bị viêm đại tràng mạn tính từ 7 - 8 năm trở đi.

Bệnh càng lâu nguy cơ ung thư càng cao

Viêm đại tràng mạn tính thực chất là tình trạng tổn thương niêm mạc với các vết loét nông hoặc sâu tùy vào mức độ bệnh. Các ổ loét này là nơi chứa đựng các loại vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng… Khi thời gian bị bệnh kéo dài và không được điều trị dứt điểm, tình trạng loét có thể lan rộng và lấn sâu qua lớp niêm mạc, lớp dưới niêm mạc tới lớp cơ và thanh mạc (lớp ngoài cùng của đại tràng) gây ra nhiều biến chứng đe dọa đến sức khỏe và tính mạng người bệnh.

Một trong những biến chứng nguy hiểm và đáng sợ nhất của bệnh viêm đại tràng mạn tính là ung thư đại tràng. Nguy cơ ung thư tích lũy theo thời gian và có thể bắt đầu xuất hiện khi bị viêm đại tràng mạn tính từ 7 - 8 năm trở đi. Theo các nghiên cứu, viêm đại tràng mạn tính làm tăng nguy cơ ung thư đại tràng từ 20 -25% và có tới 30% người bị viêm toàn bộ đại tràng kéo dài trong 25 năm sẽ có nguy cơ bị ung thư đại tràng.

Quá trình ung thư hóa của các trường hợp viêm đại tràng mạn tính được các bác sỹ chuyên khoa giải thích như sau: Khi niêm mạc đại tràng bị viêm loét kéo dài hoặc tình trạng viêm loét tái phát liên tục, các tế bào biểu mô niêm mạc sẽ có nguy cơ bị loạn sản và chuyển thành ác tính, gây ra ung thư đại tràng.

Đáng nói là, triệu chứng của ung thư đại tràng hết sức nghèo nàn. Bệnh chỉ gây rối loạn tiêu hóa, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, đi ngoài ra máu…và rất dễ nhầm với một số bệnh về đường tiêu hóa khác nên thường không được phát hiện sớm.

Bên cạnh biến chứng ung thư, viêm đại tràng mạn tính kéo dài còn gây suy nhược cơ thể, làm cho sức khỏe người bệnh suy yếu và có thể dẫn đến một số hậu quả khác như thủng đại tràng, chảy máu nặng, giãn đại tràng cấp tính….

Điều trị sớm ngăn ngừa biến chứng

Theo các chuyên gia y tế, để ngăn chặn những hậu quả đáng tiếc có thể xảy ra, đặc biệt là nguy cơ ung thư, người bệnh viêm tràng mạn tính không nên coi thường và chủ quan khi thấy các triệu chứng của bệnh như đau bụng ẩm ỉ, đi ngoài phân nát hoặc lỏng, đầy bụng, chán ăn… Tốt nhất, nên điều trị tích cực nhằm dứt điểm bệnh ngay khi xuất hiện các biểu hiện đầu tiên.

Người bệnh cần đi khám chuyên khoa và sử dụng thuốc theo đúng đơn kê của bác sĩ để tránh tình trạng phụ thuộc thuốc, nhờn thuốc và các tác dụng không mong muốn như suy giảm chức năng gan, thận, viêm dạ dày…

Có thể sử dụng các thuốc Đông dược có các thành phần thảo dược như Hương sa lục quân, Sâm linh bạch truật…. Do có thành phần là các thảo dược thiên nhiên lành tính, có tác dụng thanh nhiệt, tiêu viêm, bổ Tỳ ích tràng giúp cân bằng và phục hồi chức năng hệ tiêu hóa.

Tuy nhiên, người bệnh cần lưu ý lựa chọn các sản phẩm thuốc Đông dược được sản xuất tại các nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP – WHO, đã khẳng định được uy tín, chất lượng và lưu hành trên thị trường lâu năm.

Ngoài ra, để phòng bệnh tái phát sau điều trị, người bệnh cần có một chế độ ăn uống hợp lý, duy trì thói quen đại tiện đúng giờ, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và tránh những căng, thẳng stress.

Thanh Tuyền

Đại Tràng Hoàn P/H là thuốc thảo dược, bào chế từ hai bài thuốc “Sâm Nhung Bạch Truật” và “Hương Sa Lục Quân” hơn 20 năm uy tín trên thị trường với tác dụng đặc trị viêm đại tràng mạn tính.

undefined
undefined

Đại Tràng Hoàn P/H – sản phẩm đoạt giải ngôi sao thuốc Việt lần thứ nhất do Bộ Y Tế trao tặng.

Tìm hiểu thông tin thêm về bệnh viêm đại tràng mạn tính: www.viemdaitrang.com.vn

Thành phần: Gói 4g gồm: Bột Bạch truật 0,65g; Bột Mộc hương 0,35g; Bột Hoàng đằng 0,40g; Bột Hoài sơn 0,42g; Bột Trần bì 0,25g; Bột Hoàng liên 0,54g; Bột Bạch linh 0,35g; Bột Sa nhân 0,35g; Bột Bạch thược 0,35g; Cao đặc cam thảo 0,04g; Cao đặc đảng sâm 0,22g; Mật ong vừa đủ 4g

Công dụng:

Chữa chứng đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, kiết lỵ, viêm đại tràng cấp và mạn tính.

Cách dùng và liều dùng:

Ngày uống 3 lần, mỗi lần 01 gói. Đợt điều trị 4 – 6 tuần.

Chống chỉ định: Không dùng cho phụ nữ có thai, người tiểu đường.

Tác dụng không mong muốn: Chưa thấy có báo cáo.

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Tư vấn: 1800.54.54.35

GPQC: số 0503/14/QLD-TT