Khám phá Nissan Murano SL 2006
Là mẫu xe đầu tiên của Nissan sử dụng hộp số vô cấp CVT, sở hữu vóc dáng bóng bẩy, gợi cảm, Murano khiến nhiều người cảm thấy hài lòng với vẻ đẹp, tính năng mà nó mang lại. Tuy nhiên, chế độ của hệ thống treo không như ý và vẫn có vài lời phàn nàn về hộp số CVT.
Năm 2003, Nissan trình làng Murano như tác nhân làm thay đổi hoàn toàn quan niệm của mọi người về những chiếc xe khô khan, đơn điệu trong nhiều năm như Pathfinder.
Murano đẹp, bóng bẩy và gợi cảm tới mức nhiều người không tin đó là sản phẩm con cưng của hãng xe đứng thứ ba Nhật Bản. Cái tên Murano, dòng xe crossover, lấy từ công ty sản xuất kính nổi tiếng thế giới, vùng Venice, phía bắc Italy.
Tại thời điểm ra đời, Murano là câu trả lời của Nissan tới Lexus RX330, BMW X5 và Volkswagen Touareg, những chiến binh trong phân khúc crossover trên thị trường Bắc Mỹ.
Murano 2006 với vóc dáng mạnh mẽ, năng động và nuột nà. |
Không chỉ sở hữu dáng vẻ và tư thế uyển chuyển, vững chãi, Murano còn được tích hợp công nghệ mới mang tính cách mạng: Hệ truyền động vô cấp CVT (Continuously Variable Transmission).
Trước đó, ngành công nghiệp ôtô đã sử dụng và thử nghiệm CVT nhưng không thành công như mong muốn. Đến lượt Nissan, hãng đã quyết định phổ biến CVT mặc dù chúng chưa được kiểm chứng đầy đủ.
Trải qua 3 năm, một vài lời phàn nàn về CVT nhưng có thể đó chỉ là những vấn đề nảy sinh đối với một sản phẩm đang hoàn thiện chứ không mang tính bản chất.
Trên thực tế, ở Murano, CVT hoạt động một cách hoàn hảo ngay cả với những người thuộc trường phái hoài nghi. Murano tăng tốc êm ái khi nhấn nhẹ chân ga tới lúc vòng tua máy lên 2.000 vòng/phút. Dừng lại ở 1.200 vòng/phút, khi mô-men làm việc, bạn sẽ cảm thấy nó tăng tốc tuyệt vời như thế nào.
Một nhược điểm của Murano là chế độ chuyển sang hệ thống treo thể thao áp dụng ở mọi tốc độ nhưng lại không khí thế lắm khi đi ở vận tốc thấp.
Phần đuôi là nơi khiến nhiều người "mê" Murano nhất. |
Murano lắp vành 18 inch nên khi vào cua, nó cho cảm giác không chắc chắn, đặc biệt ở tốc độ cao. Tuy nhiên, tay lái linh lợi, ổn định và không có gì phải phàn nàn. Vành khá rộng dường như là nhược điểm bởi nó tạo trọng lượng không nhíp lớn (bao gồm tất cả các vật không tác động lên hệ thống treo như lốp, vành, phanh và chính các thành phần của hệ thống treo). Trọng lượng này có thể vượt qua khả năng của hệ thống treo nên khi đi ở vận tốc cao, Murano khó điều khiển và gây nên những tác động lớn với mặt đường.
Hệ thống phanh khỏe và cảm giác chúng quá thừa với trọng lượng gần 2 tấn. Hệ dẫn động 4 bánh là một trong những công nghệ hàng đầu thuộc phân khúc xe thể thao đa dụng.
Bình thường, mô-men xoắn được chia ra hai bánh trước, khi mất độ bám đường, hệ thống sẽ truyền mô-men xoắn xuống trục sau. Murano trang bị nút bấm chia 50% công suất cho bánh trước và bánh sau và chỉ ở vận tốc thấp. Bên cạnh đó, hệ thống xả thấp nên khoảng sáng gầm xe bị thu hẹp và bất tiện trong một số trường hợp.
Nội thất rộng và thoáng mát với cụm điều khiển trung tâm hiện đại. |
Động cơ V6, 3,5 lít lấy từ 350Z làm việc êm ái nên trong ca-bin Murano, không gian tĩnh lặng và êm ái với hàng ghế trước rất thích hợp cho những chuyến đi dài. Mọi thứ đều tiện dụng khi dàn âm thanh, bảng điều khiển nằm trong tầm tay người lái và hành khách.
Những chi tiết thú vị khác là tay mở cửa, điều khiển loa trên vô-lăng và các thiết bị khác. Hệ thống sưởi ấm ghế làm việc tốt trên nền chất liệu da. Murano trang bị camera phía sau, lắp ngay trên biển số xe rất hữu hiệu và an toàn khi xe lùi.
Không gian trên hàng ghế trước thoải mái nhờ khoảng để chân lớn. Hàng ghế sau tương tự nhưng có lỗi nhỏ là mui xe thấp nên không thoáng, đặc biệt với những người cao. Trên bản 2006, Nissan trang bị đèn hậu công nghệ LED và nâng cấp một vài thiết bị khác. Cuối cùng, có thể nói Murano tốt, ấn tượng và có tính năng không hổ thẹn với vẻ điển trai của nó.
Thông số của Nissan Murano 2006
Giá SL FWD (USD) 38.798
Giá SL AWD (USD) 40.798
Giá SE AWD (USD) 48.398
Động cơ 3.5-lít V6, DOHC, 24 van
Công suất (mã lực/vòng tua) 245/5.800
Mô-men xoắn (Nm/vòng tua) 334/4.400
Lốp P235/65R18
Trục cơ sở (mm) 2.824
Dài x rộng x cao (mm) 4.76 5x 1.880 x 1.709
Khoáng sáng gầm xe (mm) 178
Dung tích khoang hành lý (lít) 923
Tiêu hao nhiên liệu Thành phố: 11,7 l/100 km
Đường trường: 8,6 l/100 km
Theo Nguyễn Nghĩa (Vnexpress)
Ảnh: Canadiandriver