Trắc nghiệm tiếng Anh: Phân biệt các định lượng từ trong tiếng Anh
(Dân trí) - Khi muốn thể hiện số lượng của một vật, chúng ta sử dụng Định lượng từ (Quantifiers). Loại từ tiếng Anh này tuy không hề khó, nhưng cũng dễ gây nhầm lẫn nếu bạn không cẩn thận khi sử dụng. Hãy cùng tìm hiểu các kiến thức về Định lượng từ và những lưu ý cần thiết để không mắc lỗi sai ở phần này nhé.
Định lượng từ là những từ chỉ số lượng nhiều hay ít của một vật, ví dụ như all, some, many, few, a lot, no. Vì thế, Định lượng từ thường đứng trước trước danh từ.
PHÂN LOẠI ĐỊNH LƯỢNG TỪ
Một số Định lượng từ chỉ đi kèm với danh từ đếm được (Countable Noun), một số chỉ đi với danh từ không đếm được (Uncountable Noun), và một số Định lượng từ có thể đi kèm với cả 2 loại danh từ. Cụ thể như sau:
Các từ đi với danh từ không đếm được:
much, a great deal of, a large (amount) of, a little, little, very little, less, a bit (of) |
Các từ đi với danh từ đếm được:
many, a large number of, a great number of, a majority of, a number (of), a few, few, very few, several |
Các từ đi với cả 2 loại danh từ:
all, a lot of, lots of, plenty of, a (large) quantity of, enough, more, most, no, none, not any, some, any |
PHÂN BIỆT MỘT SỐ CÁCH DÙNG
Some/Any
Some | Any |
- Dùng trong câu mang nghĩa khẳng định VD: I have some money. - Dùng với nghĩa “một vài” VD: Some dictionaries can give you the meaning of this world. - Dùng trong câu mời/câu đề nghị VD: Would you like some coffee? | - Dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi. VD: I don’t have any money. - Dùng với nghĩa là “bất kỳ” VD: Any dictionaries can give you the meaning of this world. - Dùng trong câu có mệnh đề “If/Whether” VD: If you have any questions, feel free to ask me. |
Few/Little - A few/A little
Few/Little | A few/A little |
- Dùng với nghĩa phủ định: quá ít, không đủ, gần như không có VD: I’ve got few interesting books. - Dùng sau các từ: “very, so, too” mang ý nghĩa nhấn mạnh VD: We had too little time left before the exam. - Dùng sau các từ chỉ định: “the, my, her, their, its” VD: We should use the little money to buy food. | - Dùng với nghĩa khẳng định: 1 vài, 1 chút VD: I’ve got a few interesting books. - Dùng sau “only”: mang nghĩa chỉ chút ít, không nhiều VD: We brought only a few items while travelling abroad. |
Much/Many - Lots of/A lot of/Plenty of
Much | Lots of/A lot of/Plenty of |
- Dùng phổ biến trong câu hỏi và câu phủ định VD: They didn’t show so much interest in my talk. - Dùng trong câu khẳng định khi đứng sau các từ: so, too, as VD: She offered me so much food, I couldn’t eat them all. - Much: dùng như trạng từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ. Có thể đứng trước “more, too”, đứng sau “so, very, too” VD: We love children so/very much. | - Dùng phổ biến trong câu khẳng định VD: He spent a lot of money for the car. |
Not a/Not any - No/None of
Not a/Not any | No/None of |
Mang ý nghĩa là “không” VD: There is not a key for this door. | - No + Noun/Nothing/Nobody = not + any dùng để thay thế cho “not a” hoặc “not any” để nhấn mạnh nghĩa phủ định. VD: There is no key for this door. - None = no + noun được dùng để thay thế cho một danh từ được nhắc đến trước đó. VD: Marry has 2 children but Ann has none. |
Most/Mostly - Almost
Most/Mostly | Almost |
- “Most”: dùng trước danh từ không xác định. VD: Most young people like facebook. - “A most = a very” VD: Thank you for a most interesting party. - “Mostly”: dùng như một trạng từ VD: The customers here are mostly kids. | - Dùng như một trạng từ, bổ nghĩa cho động từ, tính từ, danh từ VD: It was almost midnight when she came home. - Luôn đi với cụm danh từ mở đầu bằng các từ: all, every, no, any. VD: Almost everyone here likes her speech. |
Each/Every - All
Each/Every | All |
- Dùng với các danh từ đếm được số ít VD: Each ticket costs 200,000 VND. - Dùng “every” với các từ: “almost, virtually, nearly” để bao hàm cả nhóm đối tượng VD: Almost every visitor was surprised at the scenery. - Dùng “every” với danh từ số nhiều khi nói về một thời hạn cụ thể. VD: We should have a medical check every six months. | - Dùng với danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được VD: All students have to wear uniforms. - Dùng nhấn mạnh cho đại từ số nhiều: “you, we, they, us, them” VD: We all like comic books. - “All = everything”: Dùng khi theo sau là mệnh đề quan hệ VD: I agree with all that they said. |
Both - Neither/Either
Both | Neither/Either |
- Dùng để chỉ 2 người/vật, động từ theo sau luôn ở dạng số nhiều VD: Both girls are singers. - Ngoài ra “both” thường xuất hiện trong các cấu trúc sau: S + both + V/ ( S + be + both) VD: Sam and Tim both want to be singers. Both A and B + V (số nhiều) VD: Both Sam and Tim are singers. Both of + V (số nhiều) VD: Both of them are singers. | - Dùng để chỉ 2 người/vật nhưng ngược nghĩa với “and”, danh từ theo sau luôn ở dạng đếm được số ít VD1: Neither dress fitted her. VD2: She didn’t like either dress. - Neither of/Either of + đại từ (danh từ số nhiều) + động từ (số ít hoặc số nhiều) VD: Neither of them is French. |
Another - Others/the others
Another | Other(s)/The other(s) |
- Dùng với danh từ đếm được số ít VD: Can you give me another cup of coffee. - Dùng với các cụm từ chỉ khoảng cách/thời gian/tiền bạc. VD: It’ll cost another $10 to get it. one another: lẫn nhau (3 người trở lên) each other: lẫn nhau (giữa 2 người) VD: Our team always help one another. VD: I and my sister always help each other. | Other + Danh từ không đếm được/danh từ số nhiều. VD: Some music calms people, other music has the opposite effect. Từ chỉ định + other + danh từ đếm được số ít VD: There’s one other thing we need to mention before we stop. Some + N (số nhiều). Others + V VD: Some children like fish. Others like meat. the others = the rest VD: These books are Tom’s, the others are mine. Every other: xen kẽ, không liên tục VD: I go jogging every other day. the other day = a few day ago VD: I bumped into George the other day, he looked well. the other one(s) = not this/these but something else VD: These shoes are too small. Can I try the other one, please? |
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Surprisingly, there wasn’t _____ debate at the meeting about the location of the new office.
A. much
B. some
C. little
D. a little
2. Before going to bed, he wanted some tea, but there was _____ left.
A. nothing
B. no
C. any
D. a few
3. Susan, remember to apply this sun cream _____ two hours.
A. every
B. several
C. each
D. some
4. _____ of the boxed cereals found in the supermarkets contain large amounts of sugar and some contain more than 50% sugar.
A. Most
B. Mostly
C. Almost
D. Furthermost
5. Anna is holding her shopping bag with one hand and turning the door handle with _____
A. other
B. another
C. the other
D. others
6. At a _____ lower level, another two drivers stayed for a week in a smaller house.
A. more
B. any
C. much
D. more
7. Don’t worry. I have _____ tire at the back of my car.
A. another
B. other
C. others
D. the other
8. _____ heard about the boo, but _____ read it.
A. Many/few
B. Much/little
C. Few/many
D. Little/much
9. _____ the girl in my class have turned in the papers to the instructors yet.
A. Neither of
B. Both of
C. None of
D. All of
10. Which of the two boys is a boy scout?
“_____ of them is”
A. Neither
B. None
C. All
D. Both
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH
Câu | Đáp án | Giải thích |
1 | A | “Some” dùng ở câu khẳng định ----> loại B “Little” mang nghĩa phủ định, không dùng trong câu phủ định ---->loại C “A little” dùng trong câu khẳng định ----> loại D “Much” dùng trong câu nghi vấn, phủ định ----> chọn A |
2 | A | Nothing là 1 đại từ tương đương với “no tea” |
3 | A | “Every” được dùng với danh từ số nhiều khi có số lượng cụ thể |
4 | A | B, C là trạng từ, D nghĩa không phù hợp Cấu trúc: most of the + N |
5 | C | “other/another” phải đi với danh từ ----> loại A,B “others” mang nghĩa số nhiều nên không hợp với ngữ cảnh ----> loại D |
6 | C | Có quán từ “a” thì không dùng “some/any” ----> loại B, D. “Lower” là so sánh tính từ đơn âm tiết nên không dùng với “more” ----> loại A “much” được dùng để nhấn mạnh trong câu so sánh hơn |
7 | A | “Tire” là số ít ----> loại B “Other” chỉ đứng 1 mình làm chủ ngữ ----> loại C Cấu trúc: the other + N (đếm được) mang nghĩa phù hợp |
8 | A | “Heard” và “Read ” là hành động của con người nên “many” và “feel” thay thế cho “many people” và “few people” “few” mang nghĩa phủ định ----> loại D |
9 | C | “Both” và “All” mang nghĩa khẳng định trong khi câu lại mang nghĩa phủ định ----> loại Cấu trúc: None of + N (số nhiều) + V (số nhiều) Theo ngữ cảnh thì đáp án C là đúng |
10 | A | Loại “All” và “Both” vì sai ngữ pháp(chia động từ số nhiều) “None” có ý nhiều hơn 2 người, 2 vật. |
Nguồn Jolo English