TPHCM tăng chỉ tiêu vào lớp 10 trường công lập
(Dân trí) - Sở GD-ĐT TPHCM công bố chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 và kế hoạch tuyển sinh các trường, lớp chuyên năm học 2015-2016. So với năm học trước, tổng chỉ tiêu vào lớp 10 các trường công lập tăng khoảng 2.500.
Năm nay, TPHCM có khoảng 64.600 chỉ tiêu vào lớp 10 các trường THPT công lập, trong khi đó năm ngoái tổng chỉ tiêu là trên 61.980 chỗ.
Theo đó, một số trường có chỉ tiêu tăng nhiều như trường THPT Marie Curie (Q.3) tăng tới 325 chỉ tiêu; trường Trần Khai Nguyên (Q.5) tăng 225 chỉ tiêu; trường THPT Gia Định (Q. Bình Thạnh) tăng 260 chỉ tiêu. Bên cạnh đó, quận 8 có thêm một trường THPT mới nằm ở phường 13 với chỉ tiêu là 675 em,
Ngược lại, một số trường thuộc top đầu không tăng chỉ tiêu. Cụ thể, trường THPT Bùi Thị Xuân năm ngoái tuyển 675 chỉ tiêu nhưng năm nay giảm còn 630 chỉ tiêu (tức giảm 45 chỉ tiêu); trường THPT Hùng Vương (Q.5) cũng giảm 45 chỉ tiêu so với năm trước; trường THPT Nguyễn Hữu Huân giảm 135 chỉ tiêu.
Năm nay kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 có nhiều điểm mới về thời gian, môn thi và chế độ ưu tiên, cộng điểm. Thời gian thi sẽ sớm hơn các năm trước 10 ngày, cụ thể là vào ngày 11-12/6. Lí do đẩy sớm thời gian thi vì lịch thi của kỳ thi THPT quốc gia được dời vào đầu tháng 7.
Cũng từ năm học này trở đi, các môn thi sẽ cố định là Ngữ văn, Toán và Ngoại ngữ thay cho cách thức công bố môn thứ 3 như mọi năm. Thời gian làm bài thi môn Ngữ văn, môn Toán: 120 phút/môn thi; môn Ngoại ngữ: 60 phút.
Đặc biệt, năm nay có chế độ ưu tiên, cộng điểm khuyến khích đối với học sinh giỏi và đối tượng thuộc diện gia đình chính sách.
Dưới đây là chỉ tiêu cụ thể vào lớp 10 của các trường THPT công lập trên địa bàn TPHCM:
Trường | Quận | Chỉ tiêu |
THPT Bùi Thị Xuân | 1 | 630 |
THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa | 1 | 370 |
THPT Trưng Vương | 1 | 675 |
THPT Năng khiếu Thể dục thể thao | 1 | 200 |
THPT TenLơMan | 1 | 630 |
THPT Lương Thế Vinh | 1 | 360 |
THPT Giồng Ông Tố | 2 | 540 |
THPT Thủ Thiêm | 2 | 540 |
THPT Lê Quý Đôn | 3 | 450 |
THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 3 | 645 |
Phân hiệu THPT Lê Thị Hồng Gấm | 3 | 405 |
THPT Marie Curie | 3 | 1.000 |
THPT Nguyễn Thị Diệu | 3 | 675 |
THPT Nguyễn Trãi | 4 | 720 |
THPT Nguyễn Hữu Thọ | 4 | 675 |
THPT Hùng Vương | 5 | 1.125 |
THPT Chuyên Lê Hồng Phong | 5 | 705 |
Phổ thông Năng khiếu | 5 | 600 |
Trung học Thực hành Đại học Sư phạm | 5 | 270 |
Trung học Thực hành Sài Gòn | 5 | 140 |
THPT Trần Khai Nguyên | 5 | 900 |
THPT Trần Hữu Trang | 5 | 270 |
THPT Mạc Đĩnh Chi | 6 | 1.065 |
THPT Bình Phú | 6 | 630 |
THPT Nguyễn Tất Thành | 6 | 810 |
THPT Lê Thánh Tôn | 7 | 630 |
THPT Ngô Quyền | 7 | 720 |
THPT Tân Phong | 7 | 675 |
THPT Nam Sài Gòn | 7 | 70 |
THPT Lương Văn Can | 8 | 720 |
THPT Ngô Gia Tự | 8 | 675 |
THPT Tạ Quang Bửu | 8 | 630 |
THPT Chuyên Năng khiếu Thể dục | 8 | 520 |
THPT Nguyễn Văn Linh | 8 | 630 |
THPT Phường 13, quận 8 | 8 | 675 |
THPT Nguyễn Huệ | 9 | 765 |
THPT Long Trường | 9 | 540 |
THPT Phước Long | 9 | 540 |
THPT Nguyễn Văn Tăng | 9 | 675 |
THPT Nguyễn Du | 10 | 420 |
THPT Nguyễn Khuyến | 10 | 810 |
THPT Nguyễn An Ninh | 10 | 720 |
THPT Diên Hồng | 10 | 270 |
THPT Sương Nguyệt Anh | 10 | 180 |
THPT Nguyễn Hiền | 11 | 420 |
THPT Trần Quang Khải | 11 | 810 |
THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 11 | 765 |
THPT Thạnh Lộc | 12 | 630 |
THPT Võ Trường Toản | 12 | 630 |
THPT Trường Chinh | 12 | 765 |
THPT Nguyễn Thượng Hiền | Tân Bình | 760 |
THPT Nguyễn Chí Thanh | Tân Bình | 810 |
THPT Nguyễn Thái Bình | Tân Bình | 810 |
THPT Trần Phú | Tân Phú | 900 |
THPT Tân Bình | Tân Phú | 810 |
THPT Tây Thạnh | Tân Phú | 900 |
THPT Thanh Đa | Bình Thạnh | 540 |
THPT Gia Định | Bình Thạnh | 1.110 |
THPT Phan Đăng Lưu | Bình Thạnh | 720 |
THPT Võ Thị Sáu | Bình Thạnh | 855 |
THPT Hoàng Hoa Thám | Bình Thạnh | 810 |
THPT Trần Văn Giàu | Bình Thạnh | 900 |
THPT Phú Nhuận | Phú Nhuận | 810 |
THPT Hàn Thuyên | Phú Nhuận | 720 |
THPT Gò Vấp | Gò Vấp | 720 |
THPT Nguyễn Công Trứ | Gò Vấp | 900 |
THPT Trần Hưng Đạo | Gò Vấp | 900 |
THPT Nguyễn Trung Trực | Gò Vấp | 990 |
THPT Thủ Đức | Thủ Đức | 765 |
THPT Nguyễn Hữu Huân | Thủ Đức | 625 |
THPT Tam Phú | Thủ Đức | 630 |
THPT Hiệp Bình | Thủ Đức | 810 |
THPT Đào Sơn Tây | Thủ Đức | 675 |
THPT An Lạc | Bình Tân | 630 |
THPT Vĩnh Lộc | Bình Tân | 450 |
THPT Nguyễn Hữu Cảnh | Bình Tân | 630 |
THPT Bình Hưng Hòa | Bình Tân | 675 |
THPT Bình Tân | Bình Tân | 675 |
THPT An Nhơn Tây | Củ Chi | 405 |
THPT Củ Chi | Củ Chi | 680 |
THPT Quang Trung | Củ Chi | 405 |
THPT Trung Phú | Củ Chi | 770 |
THPT Trung Lập | Củ Chi | 360 |
THPT Phú Hòa | Củ Chi | 450 |
THPT Tân Thông Hội | Củ Chi | 540 |
THPT Lý Thường Kiệt | Hóc Môn | 630 |
THPT Nguyễn Hữu Cầu | Hóc Môn | 500 |
THPT Bà Điểm | Hóc Môn | 675 |
THPT Nguyễn Văn Cừ | Hóc Môn | 585 |
THPT Nguyễn Hữu Tiến | Hóc Môn | 450 |
THPT Phạm Văn Sáng | Hóc Môn | 765 |
THPT Bình Chánh | Bình Chánh | 720 |
THPT Đa Phước | Bình Chánh | 630 |
THPT Lê Minh Xuân | Bình Chánh | 720 |
THPT Tân Túc | Bình Chánh | 675 |
THPT Vĩnh Lộc B | Bình Chánh | 675 |
THPT Long Thới | Nhà Bè | 450 |
THPT Phước Kiển | Nhà Bè | 540 |
THPT Dương Văn Dương | Nhà Bè | 540 |
THPT Bình Khánh | Cần Giờ | 315 |
THPT Cần Thạnh | Cần Giờ | 270 |
THPT An Nghĩa | Cần Giờ | 420 |
Lê Phương