Ngành nào có mức điểm nhận xét tuyển cao nhất vào trường đại học Hồng Đức?
(Dân trí) - Trường đại học Hồng Đức (Thanh Hóa) vừa có thông báo mức điểm nhận đăng ký xét tuyển bằng phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 vào các ngành trình độ đại học hệ chính quy, đợt 1.
Trong đợt 1 này, Trường đại học Hồng Đức xét tuyển ở 34 ngành đào tạo trình độ đại học. Trong đó, ngành có mức điểm nhận đăng ký xét tuyển cao nhất là 4 ngành đại học sư phạm chất lượng cao với 24 điểm và ngành có mức nhận đăng ký xét tuyển thấp nhất là 15 điểm.
Cụ thể, mức điểm nhận đăng ký xét tuyển đào tạo trình độ đại học của Trường đại học Hồng Đức:
TT | Mã ngành | Ngành | Chỉ tiêu | Mức điểm nhận ĐKXT | Ghi chú |
1 | 7140209CLC | ĐH Sư phạm Toán học chất lượng cao | 20 | 24,00 | |
2 | 7140217CLC | ĐH Sư phạm Ngữ văn chất lượng cao | 20 | 24,00 | |
3 | 7140218CLC | ĐH Sư phạm Lịch sử chất lượng cao | 15 | 24,00 | |
4 | 7140201 | ĐH Giáo dục Mầm non | 175 | 12,67 | Áp dụng cho 2 môn văn hóa |
5 | 7140202 | ĐH Giáo dục Tiểu học | 300 | 19,00 | |
ĐH Giáo dục Tiểu học (Tổ hợp M00) | 12,67 | Áp dụng cho 2 môn văn hóa | |||
6 | 7140206 | ĐH Giáo dục Thể chất | 45 | 12,00 | Áp dụng cho 2 môn văn hóa |
7 | 7140209 | ĐH Sư phạm Toán học | 50 | 19,00 | |
8 | 7140210 | ĐH Sư phạm Tin học | 20 | 19,00 | |
9 | 7140211 | ĐH Sư phạm Vật lý | 15 | 19,00 | |
10 | 7140212 | ĐH Sư phạm Hóa học | 11 | 19,00 | |
11 | 7140213 | ĐH Sư phạm Sinh học | 28 | 19,00 | |
12 | 7140217 | ĐH Sư phạm Ngữ văn | 53 | 19,00 | |
13 | 7140218 | ĐH Sư phạm Lịch sử | 8 | 19,00 | |
14 | 7140219 | ĐH Sư phạm Địa lý | 26 | 19,00 | |
15 | 7140231 | ĐH Sư phạm Tiếng Anh | 120 | 19,00 | |
16 | 7140247 | ĐH Sư phạm Khoa học Tự nhiên | 20 | 19,00 | |
17 | 7220201 | ĐH Ngôn ngữ Anh | 100 | 15,00 | |
18 | 7310101 | ĐH Kinh tế | 30 | 15,00 | |
19 | 7310401 | ĐH Tâm lý học | 30 | 15,00 | |
20 | 7310630 | ĐH Việt Nam học | 30 | 15,00 | |
21 | 7340101 | ĐH Quản trị kinh doanh | 90 | 15,00 | |
22 | 7340201 | ĐH Tài chính - Ngân hàng | 40 | 15,00 | |
23 | 7340301 | ĐH Kế toán | 180 | 16,00 | |
24 | 7340302 | ĐH Kiểm toán | 40 | 15,00 | |
25 | 7380101 | ĐH Luật | 50 | 15,00 | |
26 | 7480201 | ĐH Công nghệ thông tin | 100 | 15,00 | |
27 | 7520201 | ĐH Kỹ thuật điện | 30 | 15,00 | |
28 | 7580201 | ĐH Kỹ thuật xây dựng | 30 | 15,00 | |
29 | 7620106 | ĐH Chăn nuôi-Thú y | 40 | 15,00 | |
30 | 7620110 | ĐH Khoa học cây trồng | 40 | 15,00 | |
31 | 7620201 | ĐH Lâm học | 30 | 15,00 | |
32 | 7810101 | ĐH Du lịch | 40 | 15,00 | |
33 | 7850101 | ĐH Quản lý tài nguyên và Môi trường | 30 | 15,00 | |
34 | 7850103 | ĐH Quản lý đất đai | 30 | 15,00 |
Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh trúng tuyển được hưởng các chế độ theo quy định tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm.
Mức điểm nhận đăng ký xét tuyển đối với ngành đào tạo đại trà là tổng điểm 3 môn thi ở tất cả các tổ hợp (không nhân hệ số, không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống) cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có); mức chênh lệch giữa hai nhóm đối tượng ưu tiên kế tiếp là một điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.
Điều kiện kết hợp: Tổ hợp xét tuyển các ngành có môn thi năng khiếu phải đảm bảo điểm thi năng khiếu đạt từ 5,0 trở lên.
Đối với ngành đào tạo giáo viên chất lượng cao: Là tổng điểm 3 môn thi ở tất cả các tổ hợp cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có). Mức chênh lệch giữa hai nhóm đối tượng ưu tiên kế tiếp là một điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.
Điều kiện kết hợp: Tổng điểm 3 môn thi đạt từ 24 điểm trở lên ở tất cả các tổ hợp (không có môn nào dưới 5,0 điểm); môn chủ chốt của ngành đào tạo đạt từ 8,0 điểm trở lên (môn Toán đối với sư phạm Toán, môn Ngữ văn đối với sư phạm Ngữ văn và môn Lịch sử đối với sư phạm Lịch sử); có học lực đạt loại Khá và hạnh kiểm đạt loại Tốt ở cả 3 năm học THPT.
Trong trường hợp có 2 hoặc nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau (điểm xét tuyển là tổng điểm bao gồm cả điểm ưu tiên đối tượng và khu vực), thứ tự ưu tiên:
Ưu tiên 1 | Ưu tiên 2 |
Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển (trừ 2 ngành Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất là tổng điểm 2 môn thi văn hóa) không bao gồm điểm khu vực, đối tượng (nếu có) cao hơn. | Thí sinh có điểm môn thi tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển cao hơn, cụ thể: Toán (Sư phạm Toán); Lý (sư phạm Lý); Hóa (sư phạm Hóa); Sinh (sư phạm Sinh); Ngữ văn (sư phạm Ngữ văn); Địa (sư phạm Địa); Lịch sử (sư phạm Lịch sử); tiếng Anh (sư phạm tiếng Anh); các ngành còn lại, môn Ngữ văn (đối với các tổ hợp có môn Ngữ văn hoặc có cả Ngữ văn và Toán), môn Toán (đối với các tổ hợp khác). |
Đối với 4 ngành SP CLC: thí sinh có điểm môn chủ chốt cao hơn. | Đối với 4 ngành sư phạm chất lượng cao: Thí sinh có tổng điểm cao hơn (không tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng). |