Điểm trúng tuyển NV2 và xét tuyển NV3 vào 8 trường ĐH
(Dân trí) - Theo thông tin từ Bộ GD-ĐT, hiện đã có 23 trường công bố điểm chuẩn NV2. Dưới đây là điểm chuẩn NV2 và xét tuyển NV3 của 8 trường ĐH vừa được công bố điểm chuẩn trong hôm nay, 13/9.
1. Trường Đại học Dân lập Kỹ thuật Công nghệ TPHCM (mã trường: DKC) Được biết, trường vừa tổ chức thi tuyển sinh vừa tổ chức xét tuyển nguyện vọng NV2 & NV3. Điểm xét tuyển bằng điểm sàn của Bộ.
Bậc Đại học:
Ngành đào tạo | Mã ngành | Khối thi |
Điện tử - Viễn thông | 101 | A |
Điện Công nghiệp | 103 | A |
Công nghệ tự động | 103 | A |
Công nghệ thông tin (Tin học) | 102 | A, D1 |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 104 | A |
Xây dựng cầu đường | 105 | A |
Cơ – Tin kỹ thuật (Cơ Điện tử) | 106 | A |
Cơ khí tự động | 109 | A |
Công nghệ May | 107 | A |
Thiết kế nội thất | 301 | V, H |
Thiết kế thời trang | 302 | V. H |
Kỹ thuật Môi trường | 108 | A, B |
Công nghệ Thực phẩm | 110 | A, B |
Công nghệ Sinh học | 111 | A, B |
Quản trị kinh doanh : | 401 | A, D1 |
Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn | 405 | A, C, D1 |
Kế toán - Kiểm toán | 403 | A, D1 |
Tiếng Anh | 701 | D1 |
Bậc Cao đẳng:
Thí sinh đã tham gia thi kỳ thi tuyển sinh Đại học năm 2006 có kết quả đạt từ điểm sàn CĐ trở lên theo qui định của Bộ GD-ĐT, được đăng ký xét tuyển vào các ngành học sau:
Ngành đào tạo | Mã ngành | Khối thi |
Điện tử - Viễn thông | C66 | A |
Công nghệ thông tin | C65 | A, D1 |
Quản trị kinh doanh | C67 | A, D1 |
Công nghệ thực phẩm | C69 | A, B |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | C68 | A |
Trường xét tuyển NV3: Từ ngày 15/9 đến 30/9/2006
Hồ sơ xét tuyển gồm có:
Giấy chứng nhận kết quả tuyển sinh: phiếu số 2 (NV3), bản chính, kèm 1 phong bì dán tem và ghi địa chỉ liên lạc của thí sinh.
Nơi nhận hồ sơ xét tuyển: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Dân lập Kỹ thuật Công nghệ TPHCM, 144/24 Điện Biên Phủ, P. 25, Quận Bình Thạnh, TPHCM.
2. Trường ĐH Khoa học tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội)
Mã ngành | Ngành | Khối | Điểm chuẩn NV2 |
101 | Toán học | A | 21.0 |
102 | Toán cơ | A | 21.0 |
110 | Khí tượng - Thủy văn - Hải dương học | A | 19.0 |
203 | Thổ nhưỡng | A, B | 19.0; 21.0 |
204 | Địa lý | A | 19.0 |
205 | Địa chất | A | 19.0 |
208 | Địa kỹ thuật - Địa môi trường | A | 19.0 |
301 | Sinh học | B | 22.0 |
111 | Sư phạm toán học | A | 24,5 |
113 | Sư phạm vật lý | A | 23.0 |
304 | Sư phạm sinh học | A; B | 21.0; 22.0 |
3. Trường ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia Hà Nội)
Mã ngành | Ngành | Khối | Điểm chuẩn NV2 |
701 | Tiếng Anh | D1 | 28,5 |
702 | Tiếng Nga | D1; D2 | 27,0; 24,5 |
703 | Tiếng Pháp | D3 | 25,0 |
704 | Tiếng Trung | D1; D4 | 27,0; 27,5 |
705 | Tiếng Đức | D1 | 28,5 |
706 | Tiếng Nhật | D1 | 29,5 |
707 | Tiếng Hàn Quốc | D1 | 28,5 |
4. Trường Bán công Tôn Đức Thắng
A. Hệ Đại học:
Ngành | Khối & điểm trúng tuyển | ||
A | B | D1 | |
Tin học | 13 | | 13 |
Toán-Tin ứng dụng | 13 | | 13 |
Điện-Điện tử | 13 | | |
Bảo hộ lao động | 13 | 14 | |
Xây dựng DD&CN | 13 | | |
XD cầu đường | 13 | | |
Cấp thóat nước - Môi trường nước | 13 | 14 | |
Qui hoạch QL đô thị | 13 | | |
Công nghệ hóa học | 14 | 14 | |
Công nghệ sinh học | 13 | 14 | |
Khoa học môi trường | 13 | 14 | |
Tài chính ngân hàng | 16 | | 16 |
Kế toán kiểm toán | 16 | | 16 |
Quản trị kinh doanh | 14 | | 14 |
QTKD Quốc tế | 15 | | 15 |
Hướng dẫn du lịch | | 14 | 13 |
Xã hội học | | 14 | 13 |
Tiếng Anh (Tiếng Anh nhân hệ số 2) | | | 19 |
Tiếng Trung (Tiếng Trung nhân hệ số 2) | | | 13 |
Trung-Anh (Ngọai ngữ nhân hệ số 2) | | | 16 |
Mĩ thuật công nghiệp | | | 19 (khối H) |
Thí sinh thi khối A nhóm ngành Kinh tế, Quản trị kinh doanh và Công nghệ hóa học không trúng tuyển sẽ được xét trúng tuyển sang ngành Toán - Tin ứng dụng, Bảo hộ lao động, Xây dựng cầu đường, Cấp thóat nước - Môi trường nước và Qui họach quản lí đô thị.
Thí sinh khối D1 nhóm ngành Kinh tế, Quản trị kinh doanh không trúng tuyển sẽ được xét trúng tuyển sang các ngành Toán-Tin ứng dụng, Xã hội học.
Thí sinh đăng kí nguyện vọng chuyển ngành trực tiếp tại Phòng đào tạo (có mẫu đơn), hoặc đăng kí qua địa chỉ Email: phongdaotao@tut.edu.vn (Nội dung đăng kí qua Email: Họ và tên? Khối thi? Số báo danh? Tổng điểm (kể cả điểm ưu tiên)? Xin chuyển từ ngành …. Sang ngành …?).
Hạn chót đăng kí chuyển ngành: 15/9/2006.
Nhà trường nhận hồ sơ xét tuyển bổ sung đến hết ngày 15/9/2006 vào các ngành Toán - Tin ứng dụng, Bảo hộ lao động, xây dựng cầu đường, Cấp thoát nước - môi trường nước và Qui hoạch - quản lí đô thị từ điểm sàn đại học khối A, B, D1 tương ứng.
B. Hệ Cao đẳng:
Ngành | Khối & điểm trúng tuyển | |
A | D1 | |
Tin học | 11 | |
Điện - Điện tử | 10 | |
Xây dựng DD&CN | 10 | |
Xây dựng cầu đường | 10 | |
Kế toán kiểm toán | 12,5 | 12,5 |
Quản trị kinh doanh | 11 | 11 |
Tài chính tín dụng | 10,5 | 10,5 |
Tiếng Anh (Tiếng Anh nhân hệ số 2) | 16 |
5. Trường ĐH Công đoàn
Mã ngành | Ngành | Khối | Điểm chuẩn NV2 |
101 | Bảo hộ lao động | A | 18,5 |
501 | Xã hội học | C | 19,5 |
6. Học viện Ngân hàng
Mã ngành | Ngành | Khối | Điểm chuẩn NV2 |
C65 | Tài chính ngân hàng | A | 19,0 |
C66 | Kế toán | A | 19,0 |
7. Viện ĐH Mở Hà Nội
Mã ngành | Ngành | Khối | Điểm chuẩn NV2 |
101 | Tin học | A | 19,0 |
102 | Điện tử thông tin | A | 18,0 |
402 | Quản trị kinh doanh | D1 | 19,5 |
403 | Quản trị du lịch - khách sạn | D1 | 24,5 (đã nhân hệ số 2) |
701 | Tiếng Anh | D1 | 25,0 (đã nhân hệ số 2) |
C65 | Tin học | A | 12,0 |
C66 | Điện tử thông tin | A | 11,0 |
C67 | Công nghệ sinh học | A; B | 11,0; 12,0 |
Trường xét tuyển 80 chỉ tiêu NV3 đối với ngành Công nghệ Sinh học, theo đó khối A là 15 điểm, khối B là 16, đối với học sinh phổ thông KV3.
8. ĐH Hà Nội
Hội đồng tuyển sinh trường Đại học Hà Nội thông báo xét tuyển hệ đào tạo đại học chính quy ngoài ngân sách năm 2006 như sau:
Ngành xét tuyển: Tài chính: D1-404; Tiếng Anh: D1-701; Tiếng Nhật: D1-706
Đối tượng xét tuyển:
- Chỉ xét tuyển những thí sinh đã dự thi vào các ngành nói trên. Thí sinh thi vào ngành nào, xét tuyển vào ngành đó.
- Điểm xét tuyển đối với HSPT, KV3 là 29,0 điểm (môn ngoại ngữ nhân hệ số. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.
Thủ tục xét tuyển:
Thí sinh có nguyện vọng làm đơn (theo mẫu in sẵn) nộp cho phòng đào tạo (Phòng 113, tầng 1, nhà A); Học phí: 5.000.000 đ/năm, nộp làm 2 đợt theo kỳ, mỗi kỳ 2.500.000 đồng; Thời hạn nộp đơn: từ ngày 11/9 đến 16.00 giờ ngày 18/9/2006; Hội đồng tuyển sinh sẽ lấy từ điểm cao trở xuống đến hết chỉ tiêu được giao.
Nhóm Phóng viên Giáo dục