Điểm trúng tuyển của trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM, ĐH Kinh tế TP.HCM
(Dân trí) - Chiều 13/8, nhiều trường ĐH tại TPHCM công bố điểm chuẩn trúng tuyển trong đó có trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM và trường ĐH Kinh tế TP.HCM.
Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM: Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử có điểm chuẩn cao nhất
Theo đó, đối với các ngành không áp dụng môn nhân hệ số 2, ngành công nghệ kỹ thuật cơ điện tử có điểm trúng tuyển cao nhất là 23,25 điểm. Hai ngành có cùng mức điểm 23 là ngành công nghệ kỹ thuật ô tô và ngành công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa. Ngành kinh tế gia đình 18,25 điểm, là ngành có điểm chuẩn thấp nhất.
Đối với các ngành có áp dụng môn nhân hệ số 2 gồm: Sư phạm tiếng Anh 29,25 điểm; Ngôn ngữ Anh 27,75 điểm và ngành Thiết kế thời trang 20 điểm.
Để các thí sinh yên tâm, trong ngày 14, 15/8, Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM sẽ cử 10 đoàn cán bộ đến các tỉnh Bà Rịa, Khánh Hoà, Phú Yên, Bình Định, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Gia Lai, Đắk Lắk, Tiền Giang, Bến Tre để phát giấy báo nhập học cho các thí sinh trúng tuyển và nhận giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia.
Điểm chuẩn của các ngành như sau:
STT | Mã Ngành XT | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
HỆ ĐÀO TẠO ĐẠI TRÀ (XÉT ĐIỂM THI THPT) | ||||
1 | D140231D | Sư phạm tiếng Anh | D01 | 29.25 |
2 | D210404D | Thiết kế thời trang | V01, V02 | 20 |
3 | D220201D | Ngôn ngữ Anh | D01 | 27.75 |
4 | D340122D | Thương mại điện tử | A00, A01, D01 | 21.75 |
5 | D340301D | Kế toán | A00, A01, D01 | 21.5 |
6 | D480201D | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01 | 22.5 |
7 | D510102D | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | A00, A01, D01 | 22.25 |
8 | D510201D | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00, A01, D01 | 22.5 |
9 | D510202D | Công nghệ chế tạo máy | A00, A01, D01 | 22.25 |
10 | D510203D | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, D01 | 23.25 |
11 | D510205D | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00, A01, D01 | 23 |
12 | D510206D | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00, A01, D01 | 21.75 |
13 | D510301D | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00, A01, D01 | 23 |
14 | D510302D | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | A00, A01, D01 | 21.75 |
15 | D510303D | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00, A01, D01 | 23 |
16 | D510304D | Công nghệ kỹ thuật máy tính | A00, A01, D01 | 21.5 |
17 | D510401D | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00, B00, D07 | 22.75 |
18 | D510402D | Công nghệ vật liệu | A00, A01, D07 | 20.25 |
19 | D510406D | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, B00, D07 | 21.25 |
20 | D510501D | Công nghệ in | A00, A01, D01 | 21.25 |
21 | D510601D | Quản lý công nghiệp | A00, A01, D01 | 22 |
22 | D510603D | Kỹ thuật công nghiệp | A00, A01, D01 | 21.5 |
23 | D520212D | Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) | A00, A01, D01 | 21.75 |
24 | D540101D | Công nghệ thực phẩm | A00, B00, D07 | 22.75 |
25 | D540204D | Công nghệ may | A00, A01, D01 | 21.75 |
26 | D580205D | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01, D01 | 21.25 |
27 | D810501D | Kinh tế gia đình | A00, B00, D01, D07 | 18.25 |
HỆ ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO BẰNG TIẾNG VIỆT (XÉT ĐIỂM THI THPT) | ||||
1 | D340301C | Kế toán (CLC) | A00, A01, D01 | 18.25 |
2 | D480201C | Công nghệ thông tin (CLC) | A00, A01, D01 | 19.5 |
3 | D510102C | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC) | A00, A01, D01 | 19 |
4 | D510201C | Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC) | A00, A01, D01 | 19.5 |
5 | D510202C | Công nghệ chế tạo máy (CLC) | A00, A01, D01 | 19 |
6 | D510203C | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC) | A00, A01, D01 | 20.25 |
7 | D510205C | Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC) | A00, A01, D01 | 20 |
8 | D510206C | Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC) | A00, A01, D01 | 18.5 |
9 | D510301C | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC) | A00, A01, D01 | 19.75 |
10 | D510302C | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (CLC) | A00, A01, D01 | 18.5 |
11 | D510303C | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC) | A00, A01, D01 | 19.75 |
12 | D510304C | Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC) | A00, A01, D01 | 18.25 |
13 | D510406C | Công nghệ kỹ thuật môi trường (CLC) | A00, B00, D07 | 18 |
14 | D510501C | Công nghệ in (CLC) | A00, A01, D01 | 18 |
15 | D510601C | Quản lý công nghiệp (CLC) | A00, A01, D01 | 18.75 |
16 | D540101C | Công nghệ thực phẩm (CLC) | A00, B00, D07 | 19.5 |
17 | D540204C | Công nghệ may (CLC) | A00, A01, D01 | 18.75 |
18 | D580205C | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (CLC) | A00, A01, D01 | 18 |
HỆ ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO BẰNG TIẾNG ANH (XÉT ĐIỂM THI THPT) | ||||
1 | D510102A | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Anh) | A00, A01, D01 | 17 |
2 | D510202A | Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Anh) | A00, A01, D01 | 17 |
3 | D510203A | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Anh) | A00, A01, D01 | 17 |
4 | D510205A | Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Anh) | A00, A01, D01 | 17 |
5 | D510301A | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Anh) | A00, A01, D01 | 17 |
HỆ ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO (XÉT TUYỂN BẰNG HỌC BẠ) | ||||
1 | D340301C | Kế toán (CLC) | A00, A01, D01 | 26 |
2 | D510301C | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC) | A00, A01, D01 | 26 |
3 | D480201C | Công nghệ thông tin (CLC) | A00, A01, D01 | 26 |
4 | D510102C | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC) | A00, A01, D01 | 26 |
5 | D510201C | Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC) | A00, A01, D01 | 26 |
6 | D510202C | Công nghệ chế tạo máy (CLC) | A00, A01, D01 | 26 |
7 | D510203C | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC) | A00, A01, D01 | 26.5 |
8 | D510205C | Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC) | A00, A01, D01 | 26.5 |
9 | D510206C | Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC) | A00, A01, D01 | 26 |
10 | D510302C | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (CLC) | A00, A01, D01 | 25.5 |
11 | D510303C | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC) | A00, A01, D01 | 26 |
12 | D510304C | Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC) | A00, A01, D01 | 25.5 |
13 | D510501C | Công nghệ in (CLC) | A00, A01, D01 | 25 |
14 | D510601C | Quản lý công nghiệp (CLC) | A00, A01, D01 | 25 |
15 | D540101C | Công nghệ thực phẩm (CLC) | A00, B00, D07 | 26 |
16 | D540204C | Công nghệ may (CLC) | A00, A01, D01 | 25 |
17 | D580205C | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (CLC) | A00, A01, D01 | 25 |
18 | D510406C | Công nghệ kỹ thuật môi trường (CLC) | A00, B00, D07 | 25 |
HỆ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC LIÊN THÔNG TỪ CAO ĐẲNG (XÉT ĐIỂM THI TUYỂN KỲ THI LIÊN THÔNG) | ||||
1 | D510202D | Công nghệ chế tạo máy | K | 17.5 |
2 | D510301D | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | K | 18 |
3 | D510302D | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | K | 17.5 |
4 | D510102D | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | K | 17 |
5 | D510205D | Công nghệ kỹ thuật ô tô | K | 17 |
6 | D540204D | Công nghệ may | K | 21.5 |
CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT HỢP TÁC ĐÀO TẠO QUỐC TẾ TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC | ||||
1 | Kỹ thuật Điện – Điện tử (Sunderland) | 15 | ||
2 | Kỹ thuật Cơ Điện tử (Middlesex) | 15 | ||
3 | Quản trị Kinh doanh (Sunderland) | 15 | ||
4 | Kế toán & Quản trị Tài chính (Sunderland) | 15 |
Trường ĐH Kinh tế TP.HCM, điểm chuẩn từ 18-28 điểm
Chiều nay, hội đồng tuyển sinh của trường ĐH Kinh tế TP.HCM cũng thống nhất đưa ra điểm chuẩn trúng tuyển Khóa 42 – Đại học chính quy, năm 2016 của trường.
Theo đó, ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành tiếng Anh thương mại: 28,00 điểm (tổ hợp xét tuyển D01; trong đó môn tiếng Anh nhân hệ số 2);
Ngành Hệ thống thông tin quản lý, bao gồm các chuyên ngành Toán tài chính, Thống kê kinh doanh, Hệ thống thông tin kinh doanh: 25,00 điểm (tổ hợp xét tuyển A00, A01 và D01; trong đó môn Toán nhân hệ số 2).
Ngành Kinh tế, bao gồm các chuyên ngành Kinh tế học, Kinh tế nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kinh tế chính trị: 18,00 điểm (tổ hợp xét tuyển A00, A01 và D01; các môn xét tuyển hệ số 1).
Đối với các ngành còn lại: 21,00 điểm (tổ hợp xét tuyển A00, A01 và D01; các môn xét tuyển hệ số 1).
Điểm chuẩn đối với các ngành, chuyên ngành nêu trên dành cho học sinh phổ thông, khu vực 3. Mỗi nhóm đối tượng ưu tiên cách nhau 1,0 điểm, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm. Tổ hợp môn xét tuyển không có môn nào có kết quả từ 1,0 trở xuống.
Trường bắt đầu nhận Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2016 của thí sinh trúng tuyển từ ngày 15/8. Thời hạn cuối cùng xác nhận nguyện vọng học đối với trường hợp nộp trực tiếp tại trường: trước 17 giờ 00 ngày 19/8; nộp qua bưu điện: trước 17 giờ 00 ngày 19/8/2016, tính theo dấu bưu điện.
Sau ngày 19/8, nếu thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2016, Trường xem như thí sinh từ chối nhập học.
Lê Phương
(lephuong@dantri.com.vn)