Điểm chuẩn vào Học viện Hàng không Việt Nam
(Dân trí) - Theo kết quả công bố của Học viện Hàng không Việt Nam, ngành Kỹ thuật Hàng không lấy cao điểm nhất: 18 (khối D1). Học viện cũng xét tuyển 87 chỉ tiêu NV2, trong đó hệ ĐH có 42 chỉ tiêu.
Hai ngành đào tạo hệ CĐ xét tuyển 45 chỉ tiêu NV2.
Ở hệ ĐH, với điểm chuẩn NV1, ngành Quản trí kinh doanh có số thí sinh trúng tuyển nhiều nhất là 511 (khối A,D1). Ngược lại ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông lấy thấp điểm nhất là 14 điểm nhưng vẫn không đủ chỉ tiêu. Do đó, học viện phải xét thêm NV với 42 chỉ tiêu.
Dưới đây là điểm chuẩn NV1 cụ thể của các ngành hệ ĐH và CĐ của Học viện Hàng không Việt Nam:
Tên ngành | Mã | Khối | Chỉ tiêu | Điểm NV1 | Số thí sinh trúng tuyển NV1 | Ghi chú |
1. Trình độ đại học |
|
|
|
|
|
|
Quản trị kinh doanh | 101 | A | 450 | 14.5 | 184 | Không xét nguyên vọng 2 |
D1 | 15.5 | 327 | ||||
Công nghệ kỹ thuật điện tử truyển thông | 102 | A | 90 | 14 | 48 | 42 chỉ tiêu xét tuyển NV2. . Điểm nhận hồ sơ xét tuyển NV2 15đ |
Kỹ Thuật Hàng Không (Quản lý hoạt động bay) | 103 | A | 60 | 17 | 25 | Không xét nguyên vọng 2 |
D1 | 18 | 45 | ||||
2. Trình độ cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
Quản trị kinh doanh | C65 | A | 90 | 10.5 | 25 | 24 chỉ tiêu xét tuyển NV2. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển NV2 khối A là 11.5đ; khối D1 là 12.5đ |
D1 | 11.5 | 41 | ||||
Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông | C66 | A | 30 | 10 | 9 | 21 chỉ tiêu xét tuyển NV2. . Điểm nhận hồ sơ xét tuyển NV2 11đ |
Lê Phương