Điểm chuẩn ĐH Hàng hải, ĐH Đại Nam
(Dân trí) - Chiều ngày 11/8, thêm 2 trường ĐH ở miền Bắc là ĐH Hàng hải và ĐH Đại Nam công bố điểm chuẩn năm 2010. Mức điểm chuẩn cao nhất của ĐH Hàng hải là 18. Trong khi đó, điểm chuẩn các ngành hệ ĐH của ĐH Đại Nam đều ở mức 13 điểm.
Đây là mức điểm chuẩn dành cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.
Cụ thể, điểm chuẩn vào ĐH Hàng hải như sau:
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành |
| |
Điểm xét tuyển KV3 | ||||
A- Nhóm ngành Hàng hải: Điểm sàn: | 14.0 | |||
1 | Điều khiển tàu biển. | 101 | 14.5 | |
2 | Khai thác máy tàu biển. | 102 | 14.0 | |
B- Nhóm Kỹ thuật- C.nghệ: Điểm sàn: | 14.0 | |||
1 | Điện tàu thuỷ. | 103 | 14.0 | |
2 | Điện tử viễn thông. | 104 | 14.5 | |
3 | Điện tự động công nghiệp. | 105 | 14.5 | |
4 | Máy tàu thuỷ. | 106 | 14.0 | |
5 | Thiết kế thân tàu thuỷ. | 107 | 14.0 | |
6 | Đóng mới và S/c tàu thuỷ. | 108 | 14.0 | |
7 | Máy xếp dỡ. | 109 | 14.0 | |
8 | Công trình thuỷ. | 110 | 14.0 | |
9 | Bảo đảm an toàn Hàng hải. | 111 | 14.0 | |
10 | Xây dựng dân dụng và CN. | 112 | 14.5 | |
11 | Kỹ thuật cầu đường. | 113 | 14.0 | |
12 | Công nghệ thông tin. | 114 | 14.5 | |
13 | Kỹ thuật môi trường. | 115 | 14.0 | |
C-Nhóm ngành Kinh tế- QTKD Điểm sàn: | 16.5 | |||
1 | Kinh tế vận tải biển. | 401 | 18.0 | |
2 | Kinh tế ngoại thương. | 402 | 16.5 | |
3 | Quản trị kinh doanh. | 403 | 16.5 | |
4 | Quản trị tài chính k.toán. | 404 | 16.5 | |
5 | Quản trị KD bảo hiểm. | 405 | 16.5 | |
6 | Kinh doanh VTB quốc tế. | 406 | 16.5 |
Điểm chuẩn ĐH Đại Nam:
Điểm chuẩn NV1:
+ Hệ Đại học
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Khối tuyển | Điểm chuẩn |
1 | Tài chính Ngân hàng | 403 | A,D1,2,3,4 | 13 |
2 | Kế toán | 402 | A,D1,2,3,4 | 13 |
3 | Quản trị kinh doanh (Quản trị Tài chính- doanh nghiệp, Quản trị Marketing, Quản trị nhân sự, Quản trị Dự án đầu tư, Quản trị thuuwong hiệu, Quản trị KD bất động sản.) | 401 | A,D1,2,3,4 | 13 |
4 | Kỹ thuật công trình XD (Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp) | 101 | A | 13 |
5 | Công nghệ thông tin | 102 | A | 13 |
6 | Tiếng Anh | 701 | D1,3 | 13 |
7 | Tiếng Trung | 702 | D1,4 | 13 |
+Hệ Cao đẳng:
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Khối tuyển | Điểm chuẩn |
1 | Công nghệ thông tin | 01 | A | 10 |
2 | Tài chính Ngân hàng | 02 | A,D1,2,3,4 | 10 |
Ghi chú:
Các thí sinh đăng ký thi đại học khối A, D các ngành Tài chính ngân hàng, Kế toán, Quản trị KD, Ngoại ngữ đạt từ 10-12,5 (mức xét tuyển Cao đẳng) sẽ gọi vào Cao đẳng của ngành Tài chính ngân hàng.
Các thí sinh đăng ký thi Đại học khối A vào ngành Kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ thông tin đạt từ 10-12,5 điểm sẽ gọi vào Cao đẳng của ngành Công nghệ thông tin.
Trường hợp thí sinh đủ điểm trúng tuyển khối A của các ngành Tài chính ngân hàng, kế toán, Quản trị kinh doanh nếu có nguyện vọng sang học Cao đẳng ngành Công nghệ thông tin sẽ đồng ý cho chuyển
Điểm trúng tuyển đối với thí sinh thuộc khu vực 3, học sinh phổ thông. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các khu vực kế tiếp là 0,5 điểm, giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm. Đối với thí sinh thi Khối chuyên ngữ, môn Ngoại ngữ chưa nhân Hệ số.
Ngoài ra, ĐH Đại Nam xét tuyển hơn 1.000 chỉ tiêu NV2. Trường nhận hồ sơ đăng kí xét tuyển từ ngày thí sinh có kết quả báo thi đến hết giờ giao dịch của bưu điện ngày 10/9/2010. Hồ sơ gồm: Giấy chứng nhận kết quả tuyển sinh đại học năm 2010 (bản chính có dấu đỏ, không nhận bản photocopy) có ghi rõ ngành và mã ngành đăng ký xét tuyển vào ĐH Đại Nam; 2 phong bì ghi rõ: Họ tên, địa chỉ người nhận, số điện thoại (nếu có) để nhà trường thông báo kết quả xét tuyển.
Thí sinh có thể nộp trưc tiếp tại trường hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đào tạo, ĐH Đại Nam, số 56 phố Vũ Trọng Phụng, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Hồng Hạnh