Chỉ tiêu tuyển sinh 2013 của ĐH Xây dựng, Kinh tế Quốc dân
(Dân trí) - Trường ĐH Xây dựng và Kinh tế quốc dân vừa công bố dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh 2013. Theo đó, chỉ tiêu của Trường ĐH Kinh tế quốc dân là 4.500 và chỉ tiêu của ĐH Xây dựng là 2.800.
Trong 2.800 chỉ tiêu, Trường ĐH Xây dựng phân bổ các khối như khối V 400 chỉ tiêu, trong đó ngành kiến trúc 350 chỉ tiêu, ngành quy hoạch và vùng đô thị 50 chỉ tiêu,khối A 2.400 chỉ tiêu.
Trường xây dựng điểm trúng tuyển: khối A theo khối thi,khối V theo ngành thi. Khối V thi toán, lý, vẽ mỹ thuật, trong đó: Ngành kiến trúc: toán lấy hệ số 1,5; lý lấy hệ số 1, vẽ mỹ thuật lấy hệ số 1,5. Ngành Quy hoạch vùng và đô thị: toán, lý, vẽ mỹ thuật đều lấy hệ số 1.Thí sinh dự thi khối V phải thi ở ĐH Xây dựng Hà Nội. Khối A: phân ngành học ngay từ năm đầu dựa vào nguyện vọng của thí sinh và kết quả thi tuyển sinh.
Trường lưu ý, các thí sinh đã đăng ký các ngành kỹ thuật công trình xây dựngvà kỹ thuật cơ khí cần nghiên cứu, tìm hiểu kỹ về các chuyên ngành đào tạo của trường để đăng ký nguyện vọng chuyên ngành vào ngày làm thủ tục dự thi.
Đối với thí sinh thuộc diện tuyển thẳng vào ĐH nếu muốn được học ngành kiến trúc và quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi môn vẽ mỹ thuật đạt từ 4,5 điểm trở lên mới được xét tuyển. Số chỗ trong ký túc xá nhận khóa tuyển sinh 2013: 450 sinh viên.
Chỉ tiêu và mã ngành cụ thể các ngành đào tạo của ĐH Xây dựng năm 2013:
Ngành đào tạo | Mã ngành | Khối thi | Tổng chỉ tiêu |
Mã trường: XDA | 2.800 | ||
Các ngành đào tạo đại học: | |||
- Kiến trúc | D580102 | V | |
- Quy hoạch vùng và đô thị | D580105 | V | |
- Kỹ thuật công trình xây dựng (*) (gồm các | D580201 | A | |
chuyên ngành: xây dựng dân dụng và công | |||
nghiệp, hệ thống kỹ thuật trong công trình, xây | |||
dựng cảng - đường thủy, xây dựng thủy lợi - | |||
thủy điện, tin học xây dựng, | |||
- Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên | D580205 | A | |
ngành xây dựng cầu đường) | A | ||
- Cấp thoát nước | D510406 | A | |
- Công nghệ kỹ thuật môi trường (chuyên ngành | D580406 | A | |
công nghệ và quản lý môi trường). | |||
- Kỹ thuật công trình biển (gồm các chuyên ngành: | D580203 | A | |
xây dựng công trình ven biển, xây dựng công trình | |||
biển - dầu khí). | |||
- Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | D510105 | A | |
- Công nghệ thông tin (gồm hai chuyên ngành: công | D480201 | A1 | |
nghệ phần mềm, hệ thống và mạng máy tính). | |||
- Kỹ thuật cơ khí (*) (gồm các chuyên ngành: máy | D480102 | A | |
xây dựng, cơ giới hóa xây dựng). | |||
- Kỹ thuật trắc địa - bản đồ (chuyên ngành kỹ thuật | D520503 | A | |
trắc địa). | |||
- Kinh tế xây dựng | D580301 | A | |
- Quản lý xây dựng (chuyên ngành: kỹ sư kinh tế | D580302 | A | |
và quản lý đô thị). |
- Ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (E-BBA), ngành Quản trị khách sạn và lữ hành định hướng nghề nghiệp (POHE) điểm thi môn Tiếng Anh tính hệ số 2.
1 - Nhóm 1: gồm 9 ngành: Ngôn ngữ Anh, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Marketing, Bất động sản, Tài chính ngân hàng, Kế toán và Quản trị nhân lực.
Nhóm này có điểm sàn chung vào trường (theo khối thi) và điểm trúng tuyển vào ngành (theo khối thi).
Thí sinh đạt điểm sàn vào Trường nhưng không đạt điểm trúng tuyển vào ngành đã dự thi được chuyển sang ngành khác, cùng khối thi, còn chỉ tiêu, có điểm trúng tuyển thấp hơn, nếu thí sinh có nguyện vọng.
2 - Nhóm 2, gồm 7 ngành và lớp E-BBA.
(7 ngành gồm: Toán ứng dụng trong kinh tế, Thống kê kinh tế, Kinh tế tài nguyên, Quản trị khách sạn, Hệ thống thông tin quản lý, Luật, Khoa học máy tính)
Nhóm này có điểm trúng tuyển vào từng ngành và có thể thấp hơn điểm sàn chung vào trường (mục 1), nhưng không quá 1 (một) điểm.
3 – Nhóm 3: Các Lớp POHE: điểm trúng tuyển lớp POHE thấp hơn điểm sàn chung vào Trường, nhưng không quá 3 điểm.
Xếp chuyên ngành: Sau 1,5 năm, căn cứ kết quả tuyển sinh đại học, kết quả học tập và nguyện vọng của sinh viên, Trường sẽ tổ chức xếp sinh viên vào chuyên ngành trong nội bộ ngành đã trúng tuyển.
Điểm xếp chuyên ngành là tổng của điểm trung bình tuyển sinh (hệ số 2) và điểm trung bình chung học tập năm thứ nhất (hệ số 1).
Dưới đây là chỉ tiêu vào từng ngành của trường năm 2013:
Tên trường. | Ký hiệu trường | Mã ngành | Khối thi | Tổng chỉ tiêu |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC | KHA | 4.500 | ||
Số 207, Đường Giải Phóng, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội | ||||
I - Các ngành đăng ký tuyển sinh | ||||
1. Ngôn ngữ Anh | D220201 | A1,D1 | 100 | |
2. Kinh tế | D310101 | A, A1, D1 | 1.200 | |
3. Toán ứng dụng trong kinh tế. | D110106 | A, A1, D1 | 120 | |
4. Thống kê kinh tế | D110105 | A, A1, D1 | 120 | |
5. Kinh tế tài nguyên | D110107 | A, A1, D1 | 60 | |
6. Quản trị kinh doanh (QTKD) | D340101 | A, A1, D1 | 800 | |
7. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D340103 | A, A1, D1 | 90 | |
8. Quản trị khách sạn | D340107 | A, A1, D1 | 60 | |
9. Marketing | D340115 | A, A1, D1 | 180 | |
10. Bất động sản | D340116 | A, A1, D1 | 120 | |
11. Tài chính Ngân hàng | D340201 | A, A1, D1 | 590 | |
12. Kế toán. | D340301 | A, A1, D1 | 400 | |
13. Quản trị nhân lực | D340404 | A, A1, D1 | 180 | |
14. Hệ thống thông tin quản lý Gồm 2 chuyên ngành: | D340405 | A, A1, D1 | 100 | |
15. Luật | D380101 | A, A1, D1 | 120 | |
16. Khoa học máy tính, | D480101 | A, A1,D1 | 60 | |
17 - Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (E-BBA) | D110109 | A, A1, D1 | 100 | |
18 - Quản trị khách sạn và lữ hành định hướng nghề nghiệp (POHE) | D110110 | A1, D1 | 100 | |
II - Các lớp tuyển chọn sau khi sinh viên trúng tuyển nhập học: | ||||
1 - Các lớp chương trình tiên tiến | A, A1, D1 | 220 | ||
2- Các lớp chất lượng cao | A, A1, D1 | 330 | ||
3- Lớp Tài chính doanh nghiệp tiếng Pháp | A, A1, D1 | 40 |
Hồng Hạnh