Hơn 200 trường công bố điểm sàn xét tuyển đại học
(Dân trí) - Theo quy định của Bộ GD&ĐT, trước 17h ngày 26/7, các trường phải cập nhật, công bố điểm sàn đại học trên hệ thống. Điểm chuẩn cao nhất là 24,5 và thấp nhất là 14.
* Tiếp tục cập nhật.
Tính đến ngày 28/7, Nhìn toàn cảnh mức điểm sàn đại học xét bằng phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT có thể thấy sự biến động đáng kể. Trong đó, một số trường có mức điểm tăng - giảm mạnh.
Đáng chú ý nhất là Trường ĐH Giao thông vận tải TPHCM công bố mức điểm sàn 17-22 điểm, có ngành tăng cao tới 7 điểm. Năm 2022, điểm chuẩn phần lớn các ngành của trường này năm 2022 (cả chương trình đại trà và chất lượng cao) chỉ lấy 15 điểm; chỉ có 3 ngành 19 điểm và 3 ngành 17 điểm.
Trong top đầu, Trường ĐH Ngoại thương công bố mức sàn 23,5 điểm, áp dụng tại tất cả cơ sở, ngành và tổ hợp. So với năm ngoái, trụ sở chính tại Hà Nội, cơ sở II tại TPHCM điểm sàn không đổi nhưng cơ sở Quảng Ninh tăng 3,5 điểm.
Ở khối y dược, đa số các trường lấy bằng mức sàn của Bộ GD&ĐT, riêng Trường ĐH Y Hà Nội và ĐH Y Dược TPHCM lấy cao hơn 1 điểm ở hai ngành y khoa và răng - hàm - mặt (23,5 điểm).
Ngược lại, Trường ĐH Quy Nhơn công bố mức điểm sàn giảm mạnh từ 15-28,5 năm 2022 còn 15-20 năm 2023 (giảm cao nhất 8,5 điểm). Mùa tuyển sinh năm ngoái, trường này có 6 ngành sư phạm (toán học, vật lý, hóa học, ngữ văn, lịch sử, địa lý) có mức điểm cao kỷ lục 28,5 điểm.
Thí sinh được đăng ký, điều chỉnh và bổ sung nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống chung đến 17h ngày 30/7, không giới hạn số lần. Từ ngày 31/7 đến 17h ngày 6/8, thí sinh nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến.
Từ 12-20/8, Bộ GD&ĐT và các trường bắt đầu quy trình xét tuyển và xử lý nguyện vọng, qua đó xác định nguyện vọng cao nhất thí sinh trúng tuyển.
Điểm chuẩn sẽ được công bố trước 17h ngày 22/8.
Dưới đây là tổng hợp danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn. Bạn đọc ấn vào link màu xanh để xem chi tiết.
Tên trường | Mức điểm sàn |
Các trường quân đội | 15,5-23,5 |
ĐH Y Dược TPHCM | 19-23,5 |
ĐH Luật TPHCM | 20-24 |
ĐH Kinh tế TPHCM | 20 |
ĐH Sư phạm Hà Nội | 18-21,5 |
ĐH Công nghiệp TPHCM | 17-19 |
ĐH Mở TPHCM | 16-22 |
ĐH Nông Lâm TPHCM | 15-21 |
ĐH Tài chính - Marketing | 19 |
ĐH Ngân hàng TPHCM | 18 |
20 | |
ĐH Giao thông vận tải TPHCM | 17-22 |
ĐH Việt Đức | 18-21 |
ĐH Hoa Sen | 15 |
ĐH Công thương TPHCM | 16-20 |
ĐH Bách khoa - ĐHQG TPHCM | 18 |
ĐH Gia Định | 15-18 |
Học viện Hàng không | 16-20 |
ĐH Ngoại thương | 23,5 |
ĐH Y Dược Hà Nội | Đang cập nhật |
ĐH Dược Hà Nội | 21-23 |
ĐH Y Dược Hải Phòng | 19-22,5 |
13 trường thuộc ĐH Huế | 14-22,5 |
ĐH Nam Cần Thơ | 15-22,5 |
Học viện Bưu chính Viễn thông | Miền Bắc: 22 Miền Nam: 18 |
Học viện Ngoại giao | 21-23 |
ĐH Tôn Đức Thắng | 21-30 (Thang 40) |
ĐH Đà Lạt | 16-20 |
ĐH Hồng Đức | 15-16 |
15-19 | |
ĐH Kinh tế - Tài chính TPHCM | 16-19 |
ĐH Công nghệ | 16-19 |
Khoa Quốc tế - ĐH Thái Nguyên | 15 |
ĐH Công nghệ thông tin - ĐHQG TPHCM | 22 |
ĐH Kinh tế - Luật - ĐHQG TPHCM | 20 |
ĐH Sư phạm TPHCM | 19-23 |
ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM | 18-20 |
ĐH Sư phạm Hà Nội | 16-21,5 |
ĐH Cần Thơ | 15-19 |
ĐH Vinh | 16-24,5 |
ĐH Y Dược Cần Thơ | 19-22,5 |
ĐH Luật - ĐHQG Hà Nội | 20 |
Học viện Tòa án | 19 |
ĐH Thăng Long | 16-22,5 |
Trường Quốc tế - ĐHQG Hà Nội | 20 |
ĐH Phan Thiết | 15-19 |
ĐH Việt Nhật - ĐHQG Hà Nội | 20-22 |
Học viện Ngân hàng | 20 (Thang 30) 26 (Thang 40) Phân hiệu Bắc Ninh: 17 Phân hiệu Phú Yên: 15 |
ĐH Kiến trúc TPHCM | 15-21 |
ĐH Ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội | 20-21 |
ĐH Quy Nhơn | 15-20 |
ĐH Tây Nguyên | 15-23 |
ĐH Thủ Đô | 15-19 |
8 trường thuộc ĐH Đà Nẵng | 15-22,5 |
ĐH Đại Nam | 15-22,5 |
Khoa Các khoa học liên ngành, ĐHQG Hà Nội | 20-23 |
ĐH Giáo dục - ĐHQG Hà Nội | 20 |
ĐH Kiến trúc Đà Nẵng | 14-16 |
ĐH Bách khoa Hà Nội | 20 |
ĐH Quốc tế Hồng Bàng | 15-22,5 |
ĐH Sư phạm Hà Nội 2 | 18-19 |
ĐH CMC | 18-20 |
ĐH Quốc tế Sài Gòn | 17 |
ĐH Công nghệ Đồng Nai | 15-19 |
ĐH Y khoa Vinh | 19-22,5 |
ĐH Kinh Bắc | 15-22,5 |
ĐH Tây Đô | 15-21 |
ĐH Trà Vinh | 15-22,5 |
ĐH Đồng Tháp | 15-20 |
ĐH Sao Đỏ | 16-18 |
ĐH Hải Dương | 15-19 |
ĐH Bình Dương | 15-21 |
ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQG Hà Nội | 20-21 (Thang 30) 28-30 (Thang 40) |
ĐH Kinh tế - ĐHQG Hà Nội | 23,5 |
Trường Quản trị và Kinh doanh - ĐHQG Hà Nội | 22 |
ĐH Phương Đông | 15-20 |
ĐH Văn Lang | 16-22,5 |
ĐH Mở TPHCM | 16-22 |
ĐH Tài Nguyên và Môi trường Hà Nội | 15-16 |
ĐH Y tế công cộng | 15-19,5 |
ĐH Mở Hà Nội | 17-21 |
ĐH Thủy Lợi | 18-22 |
ĐH Nguyễn Trãi | 20-22 |
ĐH Xây dựng Hà Nội | 17-20 |
Học viện chính sách và phát triển | 19-20 (Thang 30) 26 (Thang 40) |
ĐH Phenikaa | 17-20 |
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long | 15 |
ĐH Thủ Dầu Một | 15,5-18 |
ĐH Tài chính quản trị kinh doanh | 15 |
ĐH Công nghệ Giao thông vận tải | 16-22 |
ĐH Lạc Hồng | 15-21 |
Học viện Cán bộ TPHCM | 16 |
ĐH Tài chính kế toán | 15 |
ĐH Công nghiệp dệt may Hà Nội | 15-16 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam | 15-19 |
ĐH Hà Nội | 16 |
ĐH Công nghiệp Hà Nội | 18-22 |
ĐH Nông lâm TPHCM | 15-21 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 16-20 |
ĐH Kiến trúc Hà Nội | 17-22 |
15,5-21,5 | |
ĐH Đông Á | 15-21 |
ĐH Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên | 15-17 |
ĐH Công nghiệp Quảng Ninh | 15 |
Học viện thanh thiếu niên Việt Nam | 15 |
ĐH Xây dựng Miền Trung | 15 |
ĐH Giao thông vận tải | 17-22 |
ĐH Tài Chính - Ngân hàng Hà Nội | 17 |
ĐH Nguyễn Tất Thành | 15 |
ĐH Quốc tế - ĐHQG TPHCM | 15-18 |
ĐH Phạm Văn Đồng | 15-19 |
ĐH Hùng Vương | 16-22 |
ĐH Sư phạm TDTT Hà Nội | 18-20 |
18 (Thang 30) 25 (Thang 40) | |
Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam | 21-22,5 |
ĐH Điện lực | 16-20 |
ĐH Bà Rịa - Vũng Tàu | 15-21 |
ĐH Văn Hiến | 15-16 |
ĐH Khánh Hòa | 15-19 |
ĐH Duy Tân | 14-22,5 |
ĐH Công đoàn | 15-17 |
ĐH Thành Đô | 16,5-21 |
ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp | Cơ sở Hà Nội: 18-20 Cơ sở Nam Định: 16-17 |
ĐH Mỹ thuật công nghiệp | 16-20 |
ĐH Tân Tạo | 15 |
ĐH Mỏ Địa chất | 15-22 |
ĐH Hàng hải Việt Nam | 16-22 |
ĐH Khoa học - ĐH Thái Nguyên | 15-16 |
ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương | 19-22,5 |
ĐH Y Dược Buôn Ma Thuột | 16-22,5 |
Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum | 15 |
ĐH Chu Văn An | 15-17 |
ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội | 18-22 |
ĐH Hạ Long | 15-19 |
ĐH Trưng Vương | 15-19 |
ĐH Công nghiệp Vinh | 15 |
ĐH Công nghiệp Việt Trì | 15-18 |
ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch | 18-23 |
ĐH Hải Phòng | 14-19 |
ĐH Văn hóa TPHCM | 15 |
ĐH Tài nguyên và Môi trường TPHCM | 15-17 |
ĐH Dầu khí Việt Nam | 15 |
ĐH Y khoa Tokyo Việt Nam | 19 |
ĐH An Giang - ĐHQG TPHCM | 16-19 |
ĐH Quảng Nam | 14 |
ĐH Y Dược - ĐH Thái Nguyên | 19-22,5 |
ĐH Y Dược - ĐH Thái Bình | 15-22,5 |
Khoa Y - ĐH Đà Nẵng | 19-22,5 |
ĐH Công nghệ Sài Gòn | 15 |
ĐH Sài Gòn | 16-23,5 |
ĐH Ngoại ngữ - Tin học TPHCM | 15-16 |
ĐH Lao động Xã hội | 16 |
ĐH Thể dục thể thao TPHCM | 16-18 |
ĐH Y Hà Nội | 19-23,5 |
ĐH Luật Hà Nội | C00 ≥ 20; các tổ hợp khác ≥ 18; Đắk Lắk ≥ 15 |
ĐH Văn hóa, Thể thao va Du lịch Thanh Hóa | 15-19 |
ĐH Hòa Bình | 15-21 |
ĐH Phú Yên | 19 |
ĐH Thái Bình | 16-16,5 |
ĐH Lâm nghiệp | 15 |
ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp | 19-24 |
ĐH Cửu Long | 15-21 |
ĐH Phan Châu Trinh | 15-22,5 |
ĐH Hoa Lư | 15-19 |
ĐH Tiền Giang | 15-16 |
ĐH Đồng Nai | 15-19 |
Khoa Y - ĐHQG TPHCM | 19-22,5 |
ĐH Tân Trào | 15-21 |
ĐH Hà Tĩnh | 18 |
ĐH Thành Đông | 14-21 |
ĐH Võ Trường Toản | 15-22,5 |
ĐH Kiểm sát Hà Nội | 17-18 |
ĐH Tây Bắc | 15-19 |
ĐH Y Dược - ĐHQG Hà Nội | 20-22,5 |
ĐH Công nghệ - ĐHQG Hà Nội | 20-22 |
ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, - ĐHQG Hà Nội | 20 |
Các trường công an | Điểm sàn = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3)*10/3 + điểm bài thi đánh giá. Điểm sàn với ngành Y khoa của Học viện An ninh nhân dân có mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của 3 môn thi là 22,5 và điểm thi bài thi đánh giá của Bộ Công an năm 2023 là 20 điểm theo thang điểm 100.Các ngành còn lại có ngưỡng điểm sàn là 70 điểm. |
ĐH Quảng Bình | 15-19 |
ĐH Đại học Quản lý và Công nghệ TPHCM | 15 |
ĐH Bạc Liêu | 15 |
ĐH Công nghệ thông tin và truyền thông - ĐH Thái Nguyên | 16-17 |
ĐH Sư phạm - ĐH Thái Nguyên | 15-23 |
ĐH Khoa học - ĐH Thái Nguyên | 15-19 |
ĐH Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên | 15-16 |
ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh - ĐH Thái Nguyên | 16-19 |
ĐH Kỹ thuật Công nghiệp - ĐH Thái Nguyên | 15-19 |
ĐH Công nghiệp Việt Hung | 15 |