Trường đại học VH-TT&DL Thanh Hóa tuyển sinh 17 ngành

Trần Lê

(Dân trí) - Trường đại học Văn hóa - Thể thao và Du lịch Thanh Hóa vừa có thông báo tuyển sinh trình độ đại học hệ chính quy năm 2021. Nhà trường tuyển sinh đào tạo 17 ngành hệ đại học chính quy.

Theo đó, Trường đại học Văn hóa - Thể thao và Du lịch Thanh Hóa tuyển sinh trên cả nước. Đối tượng tuyển sinh là thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng (Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định).

Ngoài tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh, Trường đại học Văn hóa - Thể thao và Du lịch sử dụng hai phương thức tuyển sinh: Phương thức 1 là xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT; phương thức 2 là xét tuyển theo kết quả học tập THPT.

Các ngành đào tạo và tổ hợp môn xét tuyển:

TT

Ngành học

Khối ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu (dự kiến)

Tổng

Phương thức 1

Phương thức 2

1

Sư phạm Âm nhạc

I

7140221

N00: Văn + Năng khiếu (Thẩm âm: tiết tấu, cao độ; Đàn, hát)

80

40

40

2

Sư phạm Mỹ thuật

7140222

H00: Văn + Năng khiếu (Hình họa: vẽ chì, tượng thạch cao; Vẽ tranh Bố cục màu)

70

35

35

3

Giáo dục Mầm non

7140201

M01: Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu (Kể chuyện - Đọc diễn cảm);

M02: Toán, NK1 (Kể chuyện - Đọc diễn cảm), NK2 (Hát - Nhạc);

M03: Văn, NK1 (Kể chuyện - Đọc diễn cảm), NK2 (Hát - Nhạc);

M07: Văn, Địa lí, Năng khiếu (Kể chuyện - Đọc diễn cảm).

150

75

75

4

Thanh nhạc

II

7210205

N00: Văn + Năng khiếu (Thẩm âm: tiết tấu, cao độ; Hát)

20

6

14

5

Đồ họa

7210104

H00: Văn + Năng khiếu (Hình họa: vẽ chì, tượng thạch cao; Vẽ bố cục trang trí).

30

9

21

6

Thiết kế Thời trang

7210404

30

9

21

7

Luật

III

7380101

C15: Văn + Toán + KHXH

D01: Toán + Văn + Tiếng Anh

A16: Toán + Văn + KHTN

C00: Văn + Sử + Địa

40

12

28

8

Quản trị Khách sạn

VII

7810201

100

30

70

9

Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành

7810103

100

30

70

10

Du lịch

7810101

100

30

70

11

Quản lý văn hóa

7229042

50

15

35

12

Thông tin - Thư viện

7320201

40

12

28

13

Công nghệ truyền thông

7320106

40

12

28

14

Công tác Xã hội

7760101

50

15

35

15

Quản lý Nhà nước

7310205

60

18

42

16

Ngôn ngữ Anh

7220201

D01: Toán + Văn + Tiếng Anh

D96: Toán + KHXH + Tiếng Anh

D72: Văn + KHTN + Tiếng Anh

D15: Văn + Địa + Tiếng Anh

40

12

28

17

Quản lý Thể dục Thể thao

7810301

T00: Toán + Sinh + Năng khiếu (chạy 100 m; Bật xa tại chỗ)

T01: Toán +Văn + Năng khiếu

(chạy 100 m; Bật xa tại chỗ)

50

15

35

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đào tạo đối với phương thức 1: Tổng điểm 3 môn thi hoặc bài thi tốt nghiệp đạt mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển do Nhà trường công bố (sẽ có thông báo sau). Riêng các ngành Sư phạm âm nhạc, Sư phạm mỹ thuật, Giáo dục mầm non, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT công bố. Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đối với phương thức 2: Các ngành không có môn thi năng khiếu: Điểm trung bình các môn học theo tổ hợp 3 môn xét tuyển của 3 học kỳ ở bậc THPT gồm: lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 phải đạt 5.5 điểm trở lên.

Các ngành có môn thi năng khiếu: Điểm trung bình cộng các môn văn hóa của 3 học kỳ THPT gồm: lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 phải đạt 5.0 điểm trở lên; kết quả thi mỗi môn năng khiếu đạt từ 5.0 điểm trở lên; đối với các ngành đào tạo giáo viên, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.