Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trường đại học Vinh

Nguyễn Duy

(Dân trí) - Trường Đại học Vinh, Nghệ An chính thức thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học chính quy năm 2022.

Chiều 2/8, Trường Đại học Vinh đã có thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức 2 và phương thức 6.

Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (mã phương thức xét tuyển 100).

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm nhận hồ sơ xét tuyển) được xác định theo từng ngành tuyển sinh và không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng.

Thí sinh có tổng điểm 3 bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) từ điểm sàn trở lên và không có môn thi nào từ 1,0 điểm trở xuống là đủ điều kiện đăng ký xét tuyển vào ngành tương ứng.

Điểm sàn không nhân hệ số bài thi/môn thi, không sử dụng điểm miễn môn ngoại ngữ và không sử dụng điểm bảo lưu những năm trước để xét tuyển.

Phương thức 6: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy và năng lực năm 2022 (mã phương thức xét tuyển 402).

Thí sinh có kết quả điểm thi kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và có kết quả điểm thi kỳ thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2022: Điểm xét tuyển = (điểm thi + điểm ưu tiên theo đối tượng + điểm ưu tiên theo khu vực), trong đó điểm bài thi của thí sinh được quy về điểm 30.

Điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường Đại học Vinh (điểm nhận hồ sơ xét tuyển) cao nhất là 26 điểm và thấp nhất là 17 điểm.

TT

Mã ngành

Tên ngành

Điểm sàn

Điều kiện phụ

1.     

7140114

Quản lý Giáo dục

18

 

2.     

7140201

Giáo dục Mầm non

21

Môn thi Năng khiếu đạt từ 5,0 điểm trở lên

3.     

7140202

Giáo dục Tiểu học

24

 

4.     

7140205

Giáo dục Chính trị

19

 

5.     

7140206

Giáo dục Thể chất

19

Môn thi Năng khiếu đạt từ 5,0 điểm trở lên

6.     

7140208

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

19

 

7.     

7140209C

Sư phạm Toán học chất lượng cao

24

Môn Toán đạt từ 8.0 điểm trở lên

8.     

7140209

Sư phạm Toán học

22

 

9.     

7140210

Sư phạm Tin học

19

 

10. 

7140211

Sư phạm Vật lý

19

 

11. 

7140212

Sư phạm Hóa học

19

 

12. 

7140213

Sư phạm Sinh học

19

 

13. 

7140217

Sư phạm Ngữ văn

22

 

14. 

7140218

Sư phạm Lịch sử

20

 

15. 

7140219

Sư phạm Địa lý

20

 

16. 

7140231C

Sư phạm Tiếng Anh (lớp tài năng)

25

Môn tiếng Anh đạt từ 8.0 điểm trở lên

17. 

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

22

Môn tiếng Anh đạt từ 7.0 điểm trở lên

18. 

7220201

Ngôn ngữ Anh

18

Môn tiếng Anh đạt từ 6.5 điểm trở lên

19. 

7229042

Quản lý văn hóa

18

 

20. 

7310101

Kinh tế (có 2 chuyên ngành: Kinh tế đầu tư và Quản lý kinh tế)

18

 

21. 

7310201

Chính trị học

18

 

22. 

7310205

Quản lý nhà nước

18

 

23. 

7310630

Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch)

18

 

24. 

7340101C

Quản trị kinh doanh chất lượng cao

20

 

25. 

7340101

Quản trị kinh doanh

18

 

26. 

7340201

Tài chính - Ngân hàng (có 2 chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp và Ngân hàng thương mại)

18

 

27. 

7340301

Kế toán

18

 

28. 

7380101

Luật

18

 

29. 

7380107

Luật kinh tế

18

 

30. 

7420201

Công nghệ sinh học

18

 

31. 

7480101

Khoa học máy tính

18

 

32. 

7480201C

Công nghệ thông tin chất lượng cao

20

 

33. 

7480201

Công nghệ thông tin

19

 

34. 

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

18

 

35. 

7510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

20

 

36. 

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

18

 

37. 

7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

17

 

38. 

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

18

 

39. 

7540101

Công nghệ thực phẩm

18

 

40. 

7580201

Kỹ thuật xây dựng

17

 

41. 

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

17

 

42. 

7580301

Kinh tế xây dựng

17

 

43. 

7620105

Chăn nuôi (Chăn nuôi và Chăn nuôi - chuyên ngành Thú y)

17

 

44. 

7620109

Nông học

17

 

45. 

7620301

Nuôi trồng thủy sản

17

 

46. 

7720301

Điều dưỡng

19

 

47. 

7760101

Công tác xã hội

18

 

48. 

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

17

 

49. 

7850103

Quản lý đất đai

17

 

Xét tuyển các ngành Sư phạm tiếng Anh, ngôn ngữ Anh, Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Trường Đại học Vinh có sử dụng môn tính điểm hệ số 2 để xét tuyển (môn tiếng Anh cho ngành Sư phạm tiếng Anh, ngôn ngữ Anh; môn năng khiếu cho ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất). Các môn khác tính hệ số 1 và tổng điểm quy về thang điểm 40.