1. Dòng sự kiện:
  2. Nổ xưởng gỗ ở Đồng Nai
  3. TPHCM "khát" cây xanh
  4. Nổ xưởng gỗ ở Đồng Nai

Hà Nội: Ban hành giá bán nhà tái định cư

Phó Chủ tịch UBND TP Hà Nội Lê Quý Đôn vừa ký ban hành Quyết định về giá bán căn hộ chung cư cao tầng cho các hộ gia đình tái định cư. Theo đó, giá cao nhất của một căn hộ chung cư tái định cư khoảng 6,5 triệu đồng/m2, thấp nhất là 3,4 triệu đồng/m2.

Cũng theo quyết định này, giá bán căn hộ được tính theo vị trí đất, được chia thành các khu vực 1, 2, 3 và 4. 

Khu vực 1 là các vị trí nằm ở khu vực trung tâm thành phố đến đường Vành đai 2.

Khu vực 2 là các vị trí nằm từ đường Vành đai 2 đến đường Vành đai 3 và các xã Mỹ Đình, Mễ Trì, huyện Từ Liêm (trừ các khu vực còn lại của huyện Từ Liêm và quận Long Biên).

Giá bán nhà tại Quyết định số 80/2005/QĐ-UB vừa ban hành sẽ thay thế giá bán quy định trong quyết định 15/2003/QĐ-UB.

Khu vực 3 là các vị trí thuộc quận Long Biên, phần còn lại của huyện Từ Liêm và các vị trí thuộc quận Hoàng Mai nằm ngoài đường Vành đai 3; khu vực 4 là các vị trí còn lại.

Mức giá này có hiệu lực từ ngày 3/6/2005. (xem bảng)

Cùng với giá nhà tái định cư mới, UBND TP vừa ban hành Quyết định số 81/2005/QĐ-UB do Phó Chủ tịch UBND TP Đỗ Hoàng Ân ký về giá xây dựng nhà ở mới, nhà tạm, vật kiến trúc trên địa bàn thành phố.

Theo đó, các mức giá mới ban hành là cơ sở để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.

Đối với nhà chung cư có thang máy
(đơn vị tính: đồng/m2)
 

Tầng

2

3

4

5

6 - 12

Từ 13 

Khu vực 1

6.486.000

6.237.000

5.997.000

5.766.000

5.544.000

5.322.000

 

Khu vực 2

6.165.000

5.928.000

5.700.000

5.481.000

5.270.000

5.059.000

 

Khu vực 3

5.897.000

5.670.000

5.452.000

5.242.000

5.040.000

4.838.000

 

Khu vực 4

5.736.000

5.515.000

5.303.000

5.099.000

4.903.000

4.707.000

 

Đối với nhà chung cư chỉ có cầu thang bộ, không có thang máy (đơn vị tính: đồng/m2) 

Tầng

2

3

4

5

6

7 trở lên

 

Khu vực 1

6.266.000

6.025.000

5.793.000

5.570.000

5.356.000

5.142.000

 

Khu vực 2

5.365.000

5.159.000

4.961.000

4.770.000

4.587.000

4.404.000

 

Khu vực 3

4.616.000

4.439.000

4.268.000

4.104.000

3.946.000

3.788.000

 

Khu vực 4

4.166.000

4.006.000

3.852.000

3.704.000

3.562.000

3.420.000

 

                                                                    Theo Hà Nội mới