Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lý
(Dân trí) - Trong hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý của Bộ GD-ĐT ban hành có Chương trình không phân ban, Ban Xã hội & Nhân văn, Ban Khoa học Tự nhiên. Dưới đây là những hướng dẫn chung.
Chương trình không phân ban
I- Nội dung kiến thức cần nắm vững:
Xu hướng phát triển của nền kinh tế - xã hội thế giới và khu vực; Công cuộc đổi mới nền kinh tế - xã hội ở nước ta.
Chương I: Các nguồn lực chính để phát triển kinh tế - xã hội
1. Vị trí, lãnh thổ VN và ý nghĩa của nó đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. Đánh giá nguồn tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
2. Tình hình dân cư, nguồn lao động và chiến lược phát triển dân số, sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của Nhà nước.
3. Đường lối phát triển kinh tế-xã hội và cơ sở vật chất kỹ thuật.
Chương II: Những vấn đề phát triển kinh tế - xã hội
1. Đặc điểm của nguồn lao động, tình hình sử dụng lao động và vấn đề việc làm.
2. Thực trạng nền kinh tế và nguyên nhân: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ.
3. Tình hình vốn đất đai, hiện trạng và các biện pháp sử dụng đất nông nghiệp ở các vùng khác nhau.
4. Tầm quan trọng của sản xuất lương thực, thực phẩm: tình hình sản xuất lương thực, thực phẩm; các vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm.
5. Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp, hiện trạng phát triển và phân bố các cây công nghiệp, các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
6. Cơ cấu ngành công nghiệp, sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp
7. Những hoạt động cơ bản của kinh tế đối ngoại, tình hình phát triển của kinh tế đối ngoại và những tồn tại cần khắc phục.
Chương III: Những vấn đề phát triển kinh tế - xã hội trong các vùng
1. Đồng bằng sông Hồng: Vấn đề dân số và biện pháp giải quyết, những thuận lợi và khó khăn trong vấn đề sản xuất lương thực thực phẩm, thực trạng và biện pháp khắc phục những khó khăn.
2. Đồng bằng sông Cửu Long: Vấn đề sử dụng và cải tạo tự nhiên; vấn đề lương thực, thực phẩm.
3. Duyên hải miền Trung: Những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển kinh tế, vấn đề hình thành cơ cấu nông- lâm - ngư nghiệp, vấn đề hình thành cơ cấu công nghiệp và xây dựng kết cấu hạ tầng.
4. Trung du và miền núi phía Bắc: Vấn đề khai thác các thế mạnh: khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện; trồng cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt đới và ôn đới, chăn nuôi đại gia súc; kinh tế biển.
5. Tây nguyên: Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế, vấn đề phát triển cây công nghiệp lâu năm, khai thác và chế biến lâm sản, khai thác thủy năng.
6. Đông Nam Bộ: Những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển kinh tế, vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp, dịch vụ, nông-lâm nghiệp, phát triển tổng hợp kinh tế biển.
II. Những kỹ năng cần phải có:
1. Đọc và phân tích bản đồ, lược đồ, atlat, các loại biểu đồ, bảng số liệu.
2. Vẽ các loại biểu đồ.
3. So sánh, phân tích các mối quan hệ: giữa tự nhiên với kinh tế - xã hội, giữa các yếu tố kinh tế - xã hội với nhau.
III. Một số điều cần lưu ý:
1. Giáo viên phải sử dụng sách giáo khoa địa lý lớp 12 xuất bản năm 2005 để ôn tập và hướng dẫn học sinh.
2. Khi ôn tập, HS cần chú trọng việc tăng cường rèn luyện các kỹ năng và tư duy địa lý, cách học, cách làm bài, hạn chế việc ghi nhớ máy móc.
3. Học cách sử dụng atlat địa lý VN trong học tập và làm bài thi.
4. Các số liệu là cần thiết nhưng không yêu cầu HS phải nhớ nhiều số liệu. Vấn đề quan trọng là biết cách phân tích các số liệu để tìm ra kiến thức. Khi làm bài, HS có thể sử dụng các số liệu không phải của sách giáo khoa địa lý lớp 12 xuất bản năm 2005 nhưng phải ghi rõ nguồn gốc số liệu.
Chương trình phân ban (thí điểm) Ban Khoa học xã hội và nhân văn
A - Những nội dung kiến thức cần nắm vững: Việt Nam trên con đường đổi mới và hội nhập.
I- Địa lý tự nhiên Việt Nam
1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Việt Nam và ý nghĩa của nó đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
2. Đặc điểm chung của tự nhiên VN: VN - đất nước nhiều đồi núi; ảnh hưởng của Biển đông đối với thiên nhiên VN; Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ; Sự phân hoá của của địa hình, khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, sinh vật, cảnh quan thiên nhiên.
II- Địa lý dân cư:
Đặc điểm dân số và phân bố dân cư; Lao động và việc làm; Đô thị hoá ở VN.
III- Địa lý các ngành kinh tế:
1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
2. Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp: Vốn đất và sử dụng vốn đất; Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta; cơ cấu ngành nông nghiệp; địa lý ngành thuỷ sản và lâm nghiệp; tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
3. Một số vấn đề về phát triển và phân bố công nghiệp; Vấn đề phát triển công nghiệp năng lượng; phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản; phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng; tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
4. Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ: Phát triển ngành giao thông vận tải; phát triển thông tin liên lạc; phát triển thương mại; phát triển du lịch.
IV - Vấn đề phát triển các vùng
Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc bộ; phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ; chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng; phát triển KT -XH ở Duyên hải Nam Trung Bộ; Khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên; Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ; Sử dụng hợp lý và cải tạp tự nhiên ở Đồng bằng SCL; Vấn đề lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu long; Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển đông và các đảo, quần đảo.
B- Những kỹ năng cần có
1. Đọc và phân tích bản đồ, lược đồ, Átlát, các loại biểu đồ, bảng số liệu.
2. Vẽ các loại biểu đồ.
3. So sánh, phân tích các mối quan hệ giữa tự nhiên với tự nhiên, tự nhiên với KT – XH, giữa các yếu tố KT – XH với nhau.
C- Một số điều cần lưu ý:
1. Khi ôn tập, HS cần chú trọng việc tăng cường rèn luyện các kỹ năng và tư duy địa lý, cách học, cách làm bài, hạn chế việc ghi nhớ máy móc.
2. Học cách sử dụng atlat địa lý VN trong học tập và làm bài thi.
3. Các số liệu là cần thiết nhưng không yêu cầu HS phải nhớ nhiều số liệu. Vấn đề quan trọng là biết cách phân tích các số liệu để tìm ra kiến thức. Khi làm bài, HS có thể sử dụng các số liệu không phải của sách giáo khoa địa lý lớp 12 ban KHXH & NV nhưng phải ghi rõ nguồn gốc số liệu.
Chương trình phân ban (thí điểm) Ban Khoa học tự nhiên.
A- Những nội dung kiến thức cần nắm vững: Việt Nam trên con đường đổi mới và hội nhập.
I- Địa lý tự nhiên Việt Nam
1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Việt Nam và ý nghĩa của nó đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
2. Đặc điểm chung của tự nhiên VN: VN - đất nước nhiều đồi núi; ảnh hưởng của Biển đông đối với thiên nhiên VN; Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ; Sự phân hoá của của địa hình, khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, sinh vật, cảnh quan thiên nhiên.
II- Địa lý dân cư: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư; Lao động và việc làm; Đô thị hoá ở VN.
III - Địa lý các ngành kinh tế:
1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
2. Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta; cơ cấu ngành nông nghiệp; địa lý ngành thuỷ sản và lâm nghiệp; tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
3. Một số vấn đề về phát triển và phân bố công nghiệp; Cơ cấu ngành công nghiệp; Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm; Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
4. Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ: Phát triển ngành giao thông vận tải và phát triển thông tin liên lạc; phát triển thương mại; phát triển du lịch.
IV- Vấn đề phát triển các vùng:
Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc bộ; chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng; phát triển KT –-XH ở Duyên hải miền Trung; Khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên; Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ; Sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng SCL; Vấn đề lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu long; Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển đông và các đảo, quần đảo. Vùng Kinh tế trọng điểm.
B- Những kỹ năng cần phải có
1. Đọc và phân tích bản đồ, lược đồ, Átlát, các loại biểu đồ, bảng số liệu.
2. Vẽ các loại biểu đồ.
3. So sánh, phân tích các mối quan hệ giữa tự nhiên với tự nhiên, tự nhiên với KT - XH, giữa các yếu tố KT - XH với nhau.
C- Một số điều cần lưu ý:
1. Khi ôn tập, HS cần chú trọng việc tăng cường rèn luyện các kỹ năng và tư duy địa lý, cách học, cách làm bài, hạn chế việc ghi nhớ máy móc.
2. Học cách sử dụng atlat địa lý VN trong học tập và làm bài thi.
3. Các số liệu là cần thiết nhưng không yêu cầu HS phải nhớ nhiều số liệu. Vấn đề quan trọng là biết cách phân tích các số liệu để tìm ra kiến thức. Khi làm bài, HS có thể sử dụng các số liệu không phải của sách giáo khoa địa lý lớp 12 ban Khoa học tự nhiên thí điểm nhưng phải ghi rõ nguồn gốc số liệu.
Nguồn: Bộ GD-ĐT