Hơn 237.000 thí sinh không tham gia xét tuyển đại học năm 2018
(Dân trí) - Theo thống kê của Bộ GD&ĐT, năm 2018, trong tổng số 925.961 thí sinh đăng ký dự thi THPT quốc gia, có 688.641 thí sinh đăng ký xét tuyển đại học là tăng 7,5% so với năm 2017. Số thí sinh chỉ đăng ký xét tốt nghiệp là 237.320 tăng 5,2% so với năm trước.
Theo Bộ GD&ĐT, năm 2018, chỉ có số thí sinh tự do đăng ký xét tuyển giảm, còn số thí sinh THPT, thí sinh GDTX và thí sinh thi chỉ để xét tốt nghiệp đều tăng.
Số liệu thống kê cụ thể như sau:
Nội dung | Năm 2018 | Năm 2017 | Tỷ lệ giữa năm 2018 với 2017 |
1. Số thí sinh dự thi, trong đó | 925.961 | 866.005 | Tăng 6,9% |
- Thí sinh THPT | 855.356 | 804.152 | Tăng 6,3 % |
- Thí sinh GDTX | 70.604 | 61.851 | Tăng 14% |
- Thí sinh tự do | 56.971 | 79.703 | Giảm 28,6% |
- Thí sinh chỉ xét tốt nghiệp | 237.320 | 225.525 | Tăng 5,2 % |
2. Thí sinh đăng ký xét tuyển | 688.641 | 640.431 | Tăng 7,5 % |
- Thí sinh tự do ĐKXT | 49.786 | 56.636 | Giảm 12,3% |
- Tổng số nguyện vọng | 2.750.444 | 2.555.029 | Tăng 7,1 % |
Tỷ lệ “chọi” tăng
Tổng số nguyện vọng thí sinh đăng ký trong năm 2018 là 2.750.444 tăng 7,1% so với năm trước.
Tổng chỉ tiêu vào đại học là 455.174, tăng 1,2% so với năm trước. Chỉ tiêu xét tuyển bằng kết quả thi THPT là 344.275; Tổng chỉ tiêu theo phương thức khác (học bạ,…) là 110.899; Chỉ tiêu sư phạm là 35.590, giảm 38% so với năm trước.
Khối ngành Kinh doanh, Quản lý nhận có nhiều nguyện vọng đăng ký nhất – 832.684 nguyện vọng (NV), trong đó chỉ tiêu là 121.183 chỉ tiêu.
Khối Dịch vụ, An ninh quốc phòng có tỷ lệ NV/CT cao nhất là 7,88. Cụ thể, số CT của khối ngành này là 99.439, và nhận được 783.703 NV.
Khối ngành có tỷ lệ NV/CT cao thứ 3 là Sức khoẻ với tỷ lệ 6,86. Khối ngành này có 31.331 CT, trong khi nhận được 215.173 NV.
Ngoài bậc cao đẳng có tỷ lệ NV/CT thấp nhất là 1,9 thì khối ngành có tỷ lệ thấp nhất là khối Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên với tỷ lệ 3,11. Khối ngành này có 12.901 CT và nhận được 40.157 NV.
Chỉ tiêu theo nhóm ngành và số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhóm ngành, cụ thể như sau:
Tên khối ngành | Hệ đào tạo | Tổng chỉ tiêu | Chỉ tiêu xét tuyển theo KQ thi THPTQG | Chỉ tiêu xét tuyển theo phương thức khác | Tổng số NV đăng ký | NV/CT |
Khối I | Cao đẳng | 13.415 | 8.498 | 4.917 | 25.727 | 1,9 |
Đại học | 18.589 | 15.192 | 3.397 | 104.871 | 5,64 | |
Trung cấp | 5.304 | 2.546 | 2.758 | 727 | ||
Khối II (nghệ thuật) | Đại học | 5.320 | 3.040 | 2.280 | 24.891 | 4,68 |
Khối III (KD, q.lý) | Đại học | 121.183 | 88.890 | 32.293 | 832.684 | 6,87 |
Khối IV (KHSS, KHTN) | Đại học | 12.901 | 9.612 | 3.289 | 40.157 | 3,11 |
Khối V (CN, KT, SX, CB) | Đại học | 147.692 | 114.837 | 32.855 | 722.511 | 4,89 |
Khối VI (SK) | Đại học | 31.331 | 24.333 | 6.998 | 215.173 | 6,86 |
Khối VII (DV, ANQP) | Đại học | 99.439 | 77.327 | 22.112 | 783.703 | 7,88 |
Cộng | 455.174 | 344.275 | 110.899 | 2.750.444 | 6,04 |
90% đăng ký tổ hợp truyền thống
Theo thống kê của Bộ GD&ĐT, đăng ký xét tuyển năm 2018 về cơ bản các trường và thí sinh vẫn sử dụng tổ hợp truyền thống để xét tuyển. Tương tự như năm 2017, năm nay tổ hợp có lượng thí sinh chọn đăng ký nhiều nhất là: A00: Toán, Lí, Hóa; D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; A01: Toán, Lí, Anh văn; B00: Toán, Hóa, Sinh; C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí. Năm 2018, năm tổ hợp này chiếm gần 90%, năm 2017 gần 92%).
Bà Nguyễn Thị Kim Phụng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục đại học – Bộ GD&ĐT cho biết, quy chế tuyển sinh cho phép các trường được bổ sung thêm các tổ hợp bài thi/môn thi mới để xét tuyển và quy định "các bài thi/môn thi đưa vào tổ hợp để xét tuyển phải gắn với yêu cầu của ngành đào tạo".
Về lý thuyết, có 9 môn thi và một số môn thi năng khiếu có thể thiết kế tới hơn 400 tổ hợp. Tuy nhiên kết quả thống kê cho thấy số thí sinh đăng lý xét tuyển chọn các tổ hợp mới được bổ sung rất ít: có hơn 100 tổ hợp chỉ có dưới 10 thí sinh chọn và có hàng 100 tổ hợp không có trường hoặc thí sinh nào chọn.
Hồng Hạnh