Học viện Kỹ thuật Quân sự thông báo tuyển sinh sau đại học năm 2019

(Dân trí) - Học viện Kỹ thuật Quân sự thông báo tuyển sinh đào tạo sau đại học năm 2019 như sau:

Căn cứ Quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo của giáo dục đại học và quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành Chương trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015; Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014; Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ thạc sĩ, tiến sĩ kèm theo Thông tư số 25/2017/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2017; Quy chế Tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Học viện Kỹ thuật Quân sự thông báo tuyển sinh đào tạo sau đại học năm 2019 như sau:

I. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀ CÁC NGÀNH, CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO:

1. Dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh:

- Cao học (CH): 324 (234 quân sự, 90 dân sự);

- Nghiên cứu sinh (NCS): 45 (40 quân sự, 05 dân sự). Thông tin về đề tài nghiên cứu và cán bộ hướng dẫn NCS xem chi tiết ở Phụ lục I .

2. Các ngành đào tạo trình độ thạc sĩ: chỉ tiêu quân sự theo Quyết định của Bộ Tổng Tham mưu/Bộ Quốc phòng.

- Kỹ thuật hoá học;

- Khoa học máy tính (dự kiến chỉ tiêu dân sự:15);

- Hệ thống thông tin (dự kiến chỉ tiêu dân sự:10);

- Kỹ thuật phần mềm;

- Kỹ thuật rađa - dẫn đường;

- Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá:

+ Tự động hóa (dự kiến chỉ tiêu dân sự:10);

+ Kỹ thuật y sinh;

+ Điều khiển các thiết bị bay.

- Kỹ thuật điện tử (dự kiến chỉ tiêu dân sự:10);

- Cơ kỹ thuật;

- Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông;

- Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt:

+ Xây dựng công trình quốc phòng;

+ Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp (dự kiến chỉ tiêu dân sự:10);

- Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm;

- Kỹ thuật cơ khí động lực:

+ Kỹ thuật Ô tô - máy kéo;

+ Kỹ thuật Tăng-Thiết giáp;

+ Kỹ thuật Động cơ nhiệt;

+ Kỹ thuật Xe máy công binh, Máy xây dựng.

- Kỹ thuật cơ khí:

+ Công nghệ chế tạo máy;

+ Gia công áp lực;

- Kỹ thuật cơ điện tử;

- Chỉ huy, quản lý kỹ thuật;

- Quản lý khoa học và công nghệ (dự kiến chỉ tiêu dân sự:35).

3. Các ngành đào tạo trình độ tiến sĩ: chỉ tiêu quân sự theo Quyết định của Bộ Tổng Tham mưu/Bộ Quốc phòng.

- Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (dự kiến chỉ tiêu dân sự:01);

- Kỹ thuật cơ khí động lực (dự kiến chỉ tiêu dân sự:01);

- Kỹ thuật cơ khí;

- Cơ kỹ thuật;

- Cơ học vật rắn;

- Kỹ thuật điện tử (dự kiến chỉ tiêu dân sự:01);

- Kỹ thuật rađa - dẫn đường;

- Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông;

- Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt (dự kiến chỉ tiêu dân sự:01);

- Toán ứng dụng;

- Cơ sở toán học cho tin học (dự kiến chỉ tiêu dân sự:01);

- Chỉ huy, quản lý kỹ thuật.

II. TUYỂN SINH CAO HỌC

1. Hình thức tuyển sinh: Thi tuyển.

2. Điều kiện về văn bằng dự thi:

Người dự thi cần thoả mãn một trong các điều kiện sau đây:

- Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ. Những trường hợp này không phải học bổ sung kiến thức trước khi dự thi (ngành đúng hoặc ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi căn cứ theo Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 15/2014/ TT-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ, chi tiết ở Phụ lục II);

- Đã tốt nghiệp đại học ngành gần, ngành khác với ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ (ngành gần, ngành khác với ngành dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ căn cứ theo Khoản 2, Khoản 3, khoản 4 Điều 6 Thông tư số 15/2014/ TT-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ). Những trường hợp này phải học bổ sung kiến thức trước khi dự thi;

- Danh mục các học phần bổ sung kiến thức cho đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành đăng ký dự thi nhưng đã tốt nghiệp đại học nhiều năm trước khi đăng ký dự thi và ngành gần, ngành khác với ngành đăng ký dự thi xem chi tiết ở Phụ lục II .

- Danh mục ngành đúng, ngành gần, ngành khác được dự thi theo từng ngành, chuyên ngành đào tạo: Phụ lục II

3. Điều kiện về thâm niên công tác:

a) Đối với các ngành kỹ thuật: Người có bằng tốt nghiệp đại học loại Khá trở lên thuộc ngành đúng, ngành phù hợp với ngành đăng ký dự thi được dự thi ngay sau khi có Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học. Những đối tượng còn lại phải có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với ngành đăng ký dự thi, kể từ ngày có Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi.

b) Đối với ngành Chỉ huy, quản lý kỹ thuật:

Là cán bộ Quân đội được Cục Cán bộ/Tổng cục Chính trị cử về học dự khóa đào tạo sau đại học ngành Chỉ huy, quản lý kỹ thuật năm học 2019-2020 kèm theo Công văn số 2430/CB-ĐT ngày 13 tháng 11 năm 2018 của Cục trưởng Cục Cán bộ/Tổng cục Chính trị.

c) Đối với ngành Quản lý khoa học và công nghệ: Người dự thi là lãnh đạo hoặc chuyên viên các đơn vị Quản lý khoa học công nghệ của các cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, quản lý sản xuất kinh doanh và phải có ít nhất hai năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực liên quan đến ngành Quản lý khoa học và công nghệ (kể cả những người tốt nghiệp đại học loại Khá trở lên). Trong hồ sơ cần có giấy xác nhận của cơ quan hoặc quyết định phân công công tác (có công chứng).

4. Thời gian đào tạo: 02 năm.

5. Các môn thi tuyển gồm:

a) Môn không chủ chốt của ngành đào tạo (môn cơ bản);

b) Môn chủ chốt của ngành đào tạo (môn cơ sở ngành);

c) Môn ngoại ngữ (Tiếng Anh, tiếng Nga): theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam;

- Thí sinh có năng lực ngoại ngữ thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:

+ Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ (Tiếng Anh, tiếng Nga) được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

+ Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam (Tiếng Anh , tiếng Nga);

+ Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài (Tiếng Anh, tiếng Nga);

+ Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ (Tiếng Anh, tiếng Nga) được quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 27 căn cứ theo Thông tư số 15/2014/ TT-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ hoặc tương đương (căn cứ theo bảng Tham chiếu quy đổi, chi tiết ở Phụ lục II) trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận;

- Danh mục các môn thi tuyển cho từng ngành (xem ở Phụ lục III ).

6. Đối tượng và chính sách ưu tiên:

a) Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh nếu thuộc một trong những đối tượng sau:

- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

- Con liệt sĩ;

- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;

- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành;

- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

b) Chính sách ưu tiên:

Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng một điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi (môn cơ bản, môn cơ sở ngành)

7. Hồ sơ dự thi gồm:

a) Đơn xin dự thi (theo mẫu);

b) Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm (có công chứng);

c) Các chứng chỉ bổ túc kiến thức;

d) Lý lịch khoa học (theo mẫu);

e) Giấy chứng nhận đủ sức khỏe của bệnh viện đa khoa (có thời hạn trước 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự thi);

f) Bản sao giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có);

g) Bản sao giấy tờ hợp pháp về đối tượng miễn ngoại ngữ (nếu có);

h) 03 ảnh 3 x 4, hai phong bì có dán tem và ghi đầy đủ địa chỉ người nhận trên phong bì.

III. TUYỂN SINH NGHIÊN CỨU SINH

1. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển.

2. Điều kiện dự tuyển nghiên cứu sinh:

Người dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ phải đáp ứng 05 điều kiện sau:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sĩ ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự tuyển (Danh mục những văn bằng được dự xét tuyển cho từng ngành xem ở Phụ lục IV );

b) Là tác giả của tối thiểu 01 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

c) Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ sau:

- Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho người học toàn thời gian ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập là tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài khác;

- Bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ tiếng Anh do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp nhưng phải có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn, có thể diễn đạt những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh (do Hội đồng tuyển sinh Học viện thẩm định);

- Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 45 trở lên hoặc Chứng chỉ IELTS (Academic Test) từ 5.0 trở lên do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận cấp trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển;

- Đối với người dự tuyển có bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho người học toàn thời gian ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập là tiếng nước ngoài khác tiếng Anh hoặc bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài khác tiếng Anh do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp; hoặc có các chứng chỉ tiếng nước ngoài (Bảng 1) ở trình độ tương đương theo quy định tại điểm c khoản này do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận cấp trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển thì phải có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn, có thể diễn đạt những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh (do Hội đồng tuyển sinh Học viện thẩm định).

Bảng 1. Bảng tham chiếu các chứng chỉ tiếng nước ngoài

STT

Chứng chỉ

Trình độ

1

TOEFL iBT

45 - 93

2

IELTS

5 - 6.5

3

Cambridge examination

CAE 45-59

PET Pass with Distinction

4

CIEP/Alliance française diplomas

TCF B2 DELF B2

Diplôme de Langue

5

Goethe -Institut

Goethe- Zertifikat B2

Zertifikat Deutsch für den Beruf (ZDfB)

6

TestDaF

TDN3- TDN4

7

Chinese Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK)

HSK level 6

8

Japanese Language Proficiency Test

(JLPT)

N2

9

ТРКИ - Тест по русскому языку как

иностранному (TORFL - Test of Russian as a Foreign Language)

ТРКИ-2

d) Người dự tuyển là công dân nước ngoài phải có trình độ tiếng Việt tối thiểu từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài.

e) Điều kiện về kinh nghiệm quản lý và thâm niên công tác: Người dự tuyển NCS cần có ít nhất hai năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực đăng kí dự thi kể từ khi tốt nghiệp đại học.

3. Dự kiến các hướng nghiên cứu xét tuyển NCS năm 2019: Phụ lục I

4. Thời gian đào tạo:

Thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ (kể từ khi có quyết định công nhận nghiên cứu sinh) đối với người có bằng thạc sĩ là 3 năm tập trung liên tục; đối với người có bằng tốt nghiệp đại học là 4 năm tập trung liên tục.

5. Hồ sơ dự tuyển gåm có:

a) Đơn xin dự tuyển (theo mẫu);

b) Lý lịch khoa học (theo mẫu);

c) Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ của bệnh viện đa khoa;

d) Các văn bản:

- Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp và bảng điểm tương ứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu;

- Đề cương về dự định nghiên cứu;

- Thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và 01 nhà khoa học của Học viện am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu.

- Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý;

- Văn bản xác nhận trình độ ngoại ngữ;

e) Minh chứng kinh nghiệm nghiên cứu khoa học quy định tại khoản b Điều 2 của Mục này và thâm niên công tác (nếu có);

f) Hai ảnh 3 x 4, hai phong bì có dán tem và ghi đầy đủ địa chỉ người nhận trên phong bì.

IV. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM THI TUYỂN

1. Thời gian:

- Kỳ thi tuyển sinh sau đại học năm 2019 của Học viện KTQS dự kiến tổ chức vào ngày 18, 19 tháng 5 năm 2019;

- Xét tuyển NCS: dự kiến làm 02 đợt

+ Đợt 01: từ ngày 18/5/2019 đến 30/5/2019;

+ Đợt 02: từ ngày 01/10/2019 đến 15/10/2019;

- Giấy báo dự thi sẽ được gửi cho thí sinh thông qua địa chỉ trên phong bì thư nộp kèm hồ sơ. Thời gian gửi giấy báo dự thi trước ngày 26/4/2019.

2. Địa điểm: Tæ chøc tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.

V. KẾ HOẠCH PHÁT HÀNH VÀ NHẬN HỒ SƠ

1.Thời gian phát hành hồ sơ: Bắt đầu từ ngày 12/02/2019 đến 19/4/2019.

2. Địa điểm phát hành và nhận hồ sơ:

- Tại Hà Nội: Phòng Sau đại học - Học viện Kỹ thuật Quân sự;

- Tại TP Hồ Chí Minh: Đại diện phía Nam - Học viện Kỹ thuật Quân sự.

3. Thời hạn nộp hồ sơ dự thi:

a) Thời hạn nộp hồ sơ dự thi cao học:

- Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần, ngành khác với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi (các đối tượng phải học bổ sung kiến thức trước khi thi tuyển):

+ Tại Hà Nội: từ ngày 12/02/2019 đến 11/3/2019;

+ Tại TP Hồ Chí Minh: từ ngày 18/02/2019 đến 18/3/2019.

- Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi từ ngày 22/3/2019 đến 22/4/2019.

b) Thời hạn nộp hồ sơ dự tuyển NCS: từ ngày 12/02/2019 đến 19/4/2019.

( Lưu ý: Hồ sơ đã nộp không hoàn trả lại).

VI. ÔN TẬP VÀ HỌC BỔ SUNG KIẾN THỨC

Lịch học cụ thể được thông báo tại các bảng tin của Phòng Sau đại học và trên website của Học viện KTQS: http://mta.edu.vn. Dự kiến các mốc thời gian như sau:

1. Tại Hà Nội:

- Tổ chức học bổ sung kiến thức từ ngày 11/3/2019 đến 11/4/2019. Thời gian đăng ký học bổ sung kiến thức từ ngày 12/02/2019 đến 07/3/2019.

- Tổ chức các lớp ôn thi tuyển sinh từ ngày 12/4/2019 đến 14/5/2019. Thời gian đăng ký ôn thi: từ ngày 18/3/2019.

2. Tại Thành phố Hồ Chí Minh:

- Tổ chức học bổ sung kiến thức từ ngày 20/3/2019 đến 16/4/2019. Thời gian đăng ký học bổ sung kiến thức từ ngày 20/02/2019 đến 18/3/2019.

- Tổ chức các lớp ôn thi tuyển sinh từ ngày 18/4/2019 đến 14/5/2019. Thời gian đăng ký ôn thi: từ ngày 01/3/2019 đến 16/4/2019.

VII. DỰ KIẾN THỜI ĐIỂM CÔNG BỐ KẾT QUẢ TUYỂN SINH, KHAI GIẢNG KHÓA HỌC:

1. Thời điểm công bố kết quả tuyển sinh: từ 21/6/2019 đến 28/6/2019.

2. Khai giảng khóa học: từ 05/8/2019 đến 12/8/2019.

VIII. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ

1. Tại Hà Nội: Phòng Sau đại học - Học viện Kỹ thuật Quân sự.

Địa chỉ: Tầng 8 - nhà S4 - khu A/Học viện KTQS (số 236 đường Hoàng Quốc Việt, Hà Nội). Điện thoại: 069.515.319; 069.515.320; 069.515.321, 0437.558.307; 0438.361.789.

2. Tại TP Hồ Chí Minh: Đại diện phía Nam - Học viện Kỹ thuật Quân sự.

Địa chỉ: Số 71 đường Cộng Hoà, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh. Điện thoại: 069. 662.644; 0838.113.660.

Thông tin chi tiết xem tại Website http://mta.edu.vn./.

 

GIÁM ĐỐC

Đã ký

Trung tướng

GS,TSKH Nguyễn Công Định