Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 14 giáo trình Minna no Nihongo (P2)
(Dân trí) - Trong bài học tiếng Nhật trước, chúng ta đã tìm hiểu xong các nhóm động từ và cách chuyển động từ đuôi ます sang thể て. Trong bài hôm nay, hãy đến với phần 2 của bài 14 với chủ để các mẫu câu sử dụng động từ thể て
Bài học thật thú vị và bổ ích phải không? Hãy cùng ôn tập lại nhé.
Mẫu câu đầu tiên được sensei nhắc đến đó là Động từ thể て + ください (hãy…). Đây là mẫu câu thường được sử dụng trong câu mệnh lệnh, sai khiến.
Ví dụ:
1.本をよんでください。: Hãy đọc sách
2. ごはんをたべてください。: Hãy ăn cơm
3. べんきょうしてください。: Hãy học bài
Và để diễn tả hành động đang thực hiện tại thời điểm nói, chúng ta sử dụng mẫu câu số hai là Động từ thể て + います (đang…).
Ví dụ:
1. 私はテレビを見ています。: Tôi đang xem tivi
2. ミンさんは アキラセンターで日本語をべんきょうしています。: Minh đang học tiếng Nhật ở trung tâm tiếng Nhật Akira
Cuối cùng để hỏi ai đó đang làm việc gì tại thời điểm hiện tại, chúng ta sẽ dùng từ để hỏi là なに (cái gì):
Ví dụ:
- ミンさんは何をしていますか。: Minh đang làm gì thế?
→ 新聞をよんでいます。: Đang đọc báo
Trong phần tiếp theo của bài học, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thêm các từ và thông tin tham khảo chủ đề nhà Ga nhé.
1. 窓口◊まどぐち): Quầy bán vé
2. 乗り場◊のりば): Điểm lên tàu
3. 改札口◊かいさつぐち): Cửa ra vào ga
4. 駅◊えき): Ga tàu
5. 切符◊きっぷ): Vé tàu
6. 座席◊ざせき): Chỗ ngồi
7. 自由席◊じゆうせき): Ghế tự do
8. 指定席◊していせき): Ghế chỉ định được đặt trước
9. 特急券◊とっきゅうけん): Vé đi tàu tốc hành
10. 普通◊ふつう): Tàu thường
11. 急行◊きゅうこう): Tàu cao tốc
12. 終点◊しゅうてん): Điểm cuối của tuyến tàu
13. X線(せん): tuyến tàu X
14. 始発◊しはつ): Chuyến tàu xuất phát đầu tiên trong ngày
15. 終電◊しゅうでん): Chuyến tàu cuối ngày
16. 出発◊しゅっぱつ): Xuất phát
17. 到着◊とうちゃく): Điểm đến
18. X経由◊けいゆ: Lộ trình đi qua điểm X
19. 乗り換え◊のりかえ): Đổi tàu
20. [プラット] ホーム: Sân ga
Vũ Phong