Điểm chuẩn NV1 và chỉ tiêu xét tuyển NV2 ĐH Hàng hải, Nông nghiệp Hà Nội

(Dân trí) - Sáng 9/8, trường ĐH Hàng Hải và ĐH Nông nghiệp Hà Nội công bố điểm chuẩn NV1. Theo đó, ĐH Nông nghiệp dành nhiều chỉ tiêu để xét tuyển NV2.<br><a href='http://dantri.com.vn/event-2028/Diem-chuan-cac-truong-DH-CD-nam-2012.htm'><b>&nbsp;>>&nbsp; Điểm chuẩn các trường ĐH, CĐ năm 2012</b></a>

Trường ĐH Hàng Hải thông báo điểm trúng tuyển vào hệ đại học chính quy năm 2012 các khối A, A1 và D1 đối với các thí sinh đã dự thi vào ĐH Hàng hải thuộc khu vực 3, đối tượng 10 (diện không ưu tiên) như sau:

Nhóm

TT

TÊN NGÀNH

Mã ngành

Điểm chuẩn

Ghi chú

điểm sàn nhóm

Khối A

Khối A1

Khối D1

Nhóm 1

1

Khoa học Hàng hải

D840106

13.0

13.0

-

Điểm sàn Nhóm 1

13.0 điểm

Nhóm 2

2

KT điện tử truyền thông

D520207

13.0

13.0

-

Điểm sàn Nhóm 2

13.0 điểm

3

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

D520216

14.0

14.0

-

4

Kỹ thuật tàu thủy

D520122

13.0

13.0

-

5

Kỹ thuật cơ khí

D520103

13.0

13.0

-

6

Kỹ thuật công trình biển

D580203

13.0

13.0

-

7

KT công trình xây dựng

D580201

14.0

14.0

-

8

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

D580205

13.0

13.0

-

9

Công nghệ thông tin

D480201

13.0

13.0

-

10

Kỹ thuật môi trường

D520312

13.0

13.0

-

Nhóm 3

11

Kinh tế vận tải

D840104

16.0

16.0

16.0

Điểm sàn Nhóm 3

16.điểm

12

Kinh doanh quốc tế

D340120

18.0

18.0

18.0

13

Quản trị kinh doanh

D340101

16.0

16.0

16.0

Các thí sinh thuộc các khu vực 2, 2NT, 1 và thuộc diện đối tượng ưu tiên (từ 01 đến 07) được hưởng điểm ưu tiên theo quy định hiện hành của Bộ GD-DDT.

Đối với các thí sinh đạt Điểm sàn Nhóm song không đạt Điểm chuẩn ngành thì vẫn trúng tuyển vào Nhóm ngành đó và được Nhà trường gửi Giấy triệu tập trúng tuyển. Trong Giấy triệu tập có phần để thí sinh đăng ký xin xét chuyển về ngành (chuyên ngành) trong cùng nhóm mà chỉ tiêu còn thiếu. Nhà trường sẽ sắp xếp chuyên ngành mới dựa trên đăng ký này và theo thứ tự ưu tiên điểm từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu của từng chuyên ngành. Các trường hợp không đạt nguyện vọng vào chuyên ngành xin chuyển đến sẽ phải tuân theo sự sắp xếp chuyên ngành (lần cuối) của Nhà trường.

Nhà trường tổ chức nhập học cho thí sinh diện trúng tuyển vào các ngày 27, 28 và 29/08/2012. Lịch nhập học và hướng dẫn thủ tục nhập học chi tiết đề nghị xem trên Website của Trường: www.vimaru.edu.vn

Xét tuyển nguyện vọng 2 vào Đại học, Cao đẳng hệ chính quy Trường ĐH Hàng hải năm 2012, cụ thể như sau:

TT

TÊN NGÀNH &

TÊN CHUYÊN NGÀNH

MÃ NGÀNH

Mã chuyên ngành

KHỐI TUYỂN

ĐIỂM SÀN

A, A1,

ĐIỂM SÀN D1

CHỈ TIÊU

I. HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY: 430 CHỈ TIÊU.

1. Ngành Khoa học Hàng hải, gồm các chuyên ngành sau:

D840106

1

Điều khiển tàu biển

101

A, A1

13.0

-

150

2

Khai thác Máy tàu biển

102

A, A1

13.0

-

150

3

Điện tự động tàu thủy

103

A, A1

13.0

-

80

4

Kỹ thuật an toàn hàng hải

111

A, A1

13.0

-

50

II. HỆ CAO ĐẲNG CHÍNH QUY: 480 CHỈ TIÊU.

1. Ngành Khoa học Hàng hải, gồm các chuyên ngành sau:

C840106

1

Điều khiển tàu biển

101

A, A1

10.0

-

120

2

Khai thác Máy tàu biển

102

A, A1

10.0

-

120

2. Ngành Kinh tế vận tải, gồm các chuyên ngành sau:

C840104

1

Kinh tế vận tải biển

401

A, A1, D1

10.0

10.5

60

3. Ngành Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành sau:

C340101

1

Quản trị kinh doanh

403

A, A1, D1

10.0

10.5

60

2

Quản trị tài chính kế toán

404

A, A1, D1

10.0

11.5

120

Ghi chú: Điểm sàn nêu trên áp dụng cho thí sinh khu vực 3, đối tượng 10 (diện không ưu tiên). Các thí sinh thuộc các khu vực 2, 2NT, 1 và thuộc đối tượng ưu tiên (từ 01 đến 07) được hưởng điểm ưu tiên theo quy định hiện hành của Bộ GD-ĐT.

Riêng 2 chuyên ngành Điều khiển tàu biển, Khai thác Máy tàu biển không tuyển nữ và yêu cầu: tổng thị lực hai mắt của thí sinh phải đạt từ 18/10 trở lên, không mắc các bệnh về khúc xạ, phải nghe rõ khi nói thường cách 5m, nói thầm cách 0,5m và cân nặng từ 45 kg trở lên. Thí sinh vào ngành Điều khiển tàu biển phải có chiều cao từ 1.62 trở lên, vào ngành Khai thác Máy tàu biển phải có chiều cao từ 1.58 trở lên.

Đối tượng và phương thức xét tuyển: Thí sinh trong cả nước đã dự thi hệ Đại học trong kỳ thi tuyển sinh ĐH chính quy năm 2012 thuộc khối A, A1, D1 và đạt điểm sàn quy định.

Nhà trường xét trúng tuyển theo thứ tự tổng điểm (kể cả ưu tiên) từ cao xuống thấp.

Hội đồng tuyển sinh trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội thông báo điểm trúng tuyển và xét tuyển nguyện vọng 2 vào trường năm 2012 như sau:

1/Điểm trúng tuyển vào trường, nguyện vọng 1:

a/ Bậc Đại học:

Đối

Khu vực 3

Khu vực 2

Khu vực 2 NT

Khu vực 1

tượng

Khối A

Khối D1

Khối B, C

Khối A

Khối D1

Khối B, C

Khối A,

Khối D1

Khối B, C

Khối A

Khối D1

Khối B, C

HSPT

13,0

13,5

14,5

12,5

13,0

14,0

12,0

12,5

13,5

11,5

12,0

13,0

UT2

12,0

12,5

13,5

11,5

12,0

13,0

11,0

11,5

12,5

10,5

11,0

12,0

UT1

11,0

11,5

12,5

10,5

11,0

12,0

10,0

10,5

11,5

9,5

10,0

11,0

Riêng 05 ngành dưới đây điểm trúng tuyển theo ngành học:

Đối tượng

Khu vực

Ngành

Khối A (đ)

Khối B (đ)

Khối D1 (đ)

Kế toán

14,0

14,0

Học sinh phổ thông

3

Công nghệ sinh học

16,5

19,0

Khoa học Môi trường

14,5

17,5

Công nghệ thực phẩm

15,5

17,5

Quản lý đất đai

14,5

17,0

Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.

Thí sinh đăng ký dự thi vào 1 trong 5 ngành trên, đạt điểm trúng tuyển vào Trường nhưng không đủ điểm trúng tuyển vào ngành đã đăng ký sẽ được chuyển sang các ngành khác cùng khối thi và có điểm trúng tuyển thấp hơn. Khối A: Kỹ thuật cơ khí; Kỹ thuật điện, điện tử; Công thôn; Công nghệ thông tin; Khối A hoặc D1: Kinh tế; Kinh tế nông nghiệp; Quản trị kinh doanh; Kinh doanh nông nghiệp; Kế toán; Khối A hoặc B: Khoa học cây trồng; Bảo vệ thực vật; Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan; Chăn nuôi; Thú y; Nuôi trồng thuỷ sản; Khoa học đất; Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp; Công nghệ sau thu hoạch; Công nghệ thực phẩm; Phát triển nông thôn; Quản lý đất đai; Khoa học môi trường; Công nghệ thực phẩm.

b/ Bậc Cao đẳng

Đối tượng

Khu vực 3

Khu vực 2

Khu vực 2NT

Khu vực 1

K.A (đ)

K.B (đ)

K.A (đ)

K.B (đ)

K.A (đ)

K.B (đ)

K.A (đ)

K.B (đ)

Học sinh phổ thông

10,0

11,0

9,5

10,5

9,0

10,0

8,5

9,5

Nhóm ưu tiên 2

9,0

10,0

8,5

9,5

8,0

9,0

7,5

8,5

Nhóm ưu tiên 1

8,0

9,0

7,5

8,5

7,0

8,0

6,5

7,5

2. Điểm sàn xét tuyển nguyện vọng 2, đối với HSPT, khu vực 3:

a/ Bậc đại học:

Ngành tuyển

Mã ngành

Số lượng

Khối thi

Điểm sàn xét tuyển

Bảo vệ thực vật

D620112

20

A, B

A: 13,0; B: 14,5

Chăn nuôi

D620105

20

A, B

A: 13,0; B: 14,5

Công nghệ rau - hoa - quả và cảnh quan

D620113

20

A, B

A: 13,0; B: 14,5

Công nghệ sau thu hoạch

D540104

20

A, B

A: 13,0; B: 14,5

Công nghệ sinh học

D420201

20

A, B

A: 16,5; B: 19,0

Công nghệ thông tin

D480201

150

A

13,0

Công nghệ thực phẩm

D540101

20

A, B

A: 15,5; B: 17,5

Công thôn

D510210

100

A

13,0

Kế toán

D340301

20

A, D1

14,0

Khoa học cây trồng

D620110

20

A, B

A: 13,0; B: 14,5

Khoa học đất

D440306

20

A, B

A: 13,0; B: 14,5

Khoa học môi trường

D440301

20

A, B

A: 14,5; B: 17,5

Kinh doanh nông nghiệp

D620114

100

A, D1

A: 13,0; D1: 13,5

Kinh tế

D310101

100

A, D1

A: 13,0; D1: 13,5

Kinh tế nông nghiệp

D620115

100

A, D1

A: 13,0; D1: 13,5

Kỹ thuật cơ khí

D520103

150

A

13,0

Kỹ thuật điện, điện tử

D520201

150

A

13,0

Nông nghiệp

D620101

20

A, B

A: 13,0; B: 14,5

Nuôi trồng thuỷ sản

D620301

20

A, B

A: 13,0; B: 14,5

Phát triển nông thôn

D620116

20

A, B

A: 13,0; B: 14,5

Quản lý đất đai

D850103

20

A, B

A: 14,5; B: 17,0

Quản trị kinh doanh

D340101

100

A, D1

A: 13,0; D1: 13,5

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

D140215

60

A, B

A: 13,0; B: 14,5

Thú y

D640101

20

A, B

A: 13,0; B: 14,5

Xã hội học.

D310301

150

A, C, D1

A,: 13; C: 14,5; D1: 13,5

b/ Bậc Cao đẳng:

STT

Ngành tuyển

Mã ngành

Số lượng

Khối thi ĐH

Điểm sàn

xét tuyển

Đối tượng

xét tuyển

1

Công nghệ kỹ

thuật môi trường

C510406

150

A, B

2

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

C510301

150

A

Khối A: 10,0

Khối B: 11,0

Thí sinh dự thi tuyển sinh đại học năm 2012

3

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

C510201

150

A

ở các trường đại học.

4

Dịch vụ thú y

C640201

100

A, B

5

Khoa học cây trồng

C620110

100

A, B

6

Quản lý đất đai

C850103

150

A, B

Mức chênh lệch điểm sàn xét tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.

Hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 2 (bao gồm: Bản sao Giấy chứng nhận kết quả thi tuyển sinhđại học năm 2012 có công chứng; phong bì thư đã dán đủ tem và ghi người nhận, địa chỉ người nhận kết quả xét tuyển) và lệ phí xét tuyển (15.000 đ /hồ sơ) gửi về phòng Đào tạo Đại học, trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội (Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội) trước ngày 25/8/2012.

Hồng Hạnh