Bí quyết nói 18 từ vựng tiếng Anh chuẩn như người Anh

(Dân trí) - Bạn có biết nhà văn Anh William Shakespeare đã “phát minh" ra hơn 1700 từ tiếng Anh mà chúng ta đang dùng hiện nay? Đúng vậy, đó là lý do người Anh luôn nổi tiếng và tự hào với khả năng sử dụng ngôn từ tài tình của họ. Vì vậy, muốn nói tiếng Anh hay như người Anh, đừng bỏ lỡ 18 từ vựng độc đáo sau đây chỉ có tại xứ sở sương mù nhé!

Bí quyết nói 18 từ vựng tiếng Anh chuẩn như người Anh - 1

1. Blinding (tính từ): tuyệt vời, xuất sắc 

VD: What a blinding day!

→ Quả là một ngày tuyệt vời

2. Cheers (từ cảm thán): cảm ơn 

VD: Excuse me please, where’s the train station? - It’s just around the corner there. - Cheers!

→ Xin lỗi cho tôi hỏi, ga tàu ở đâu vậy? - Nó ở ngay góc đường kia thôi. - Cảm ơn!

3. Chuffed (tính từ): Vui mừng, hài lòng

VD: You look chuffed. You have passed the test, haven’t you?!

→ Nhìn cậu rất vui. Hẳn là cậu đã qua bài kiểm tra, phải không nào?!     

4. Dodgy (tính từ): một người/địa điểm/sự vật mà nên bạn tránh xa

VD: You shouldn’t go to that part of town late at night – it’s a bit dodgy round there. 

→ Cậu không nên đến khu đó của thị trấn vào lúc tối muộn - chỗ đó khá nguy hiểm

5. Do your nut (thành ngữ): trở nên cực kỳ bực tức, giận giữ

VD: If I get home late, my mom will do her nut!

→ Nếu tớ mà về nhà muộn, mẹ tớ sẽ cáu điên lên

6. Fancy (động từ): thích thú, muốn, thấy hấp dẫn với thứ gì đó

VD: Do you fancy a coffee? - Sure. 

→ Bạn có muốn một tách cà phê không? - Chắc chắn rồi. 

7. Gutted (tính từ): cực kỳ thất vọng, buồn bã 

VD: He didn’t get into King’s College despite all that hard work. He must be gutted!

→ Anh ấy đã không đỗ vào King's College dù đã học rất chăm chỉ. Hẳn anh ấy thất vọng lắm!

8. Kerfuffle (danh từ): vụ đánh lộn

VD: There was a bit of a kerfuffle on the train this morning. A guy was determined to get on even though there was no space and he ended up pushing someone over.

→ Trên tàu sáng nay đã xảy ra một vụ đánh nhau. Một gã cứ cố lên tàu dù chẳng còn chỗ trống nào và kết quả là hắn xô ngã ai đó. 

9. Miffed (tính từ): khó chịu vì hành vi của người khác

VD: Jane is a bit miffed because her boss didn’t give her the promotion she was expecting.

Jane đáng hơi khó chịu vì sếp không thăng chức cho cô ấy như cô ấy kỳ vọng. 

10. Mug (danh từ): người cả tin 

VD: They’re selling Chanel perfumes for 5 pounds a bottle. They’re obviously fake. You must be a mug to buy it.

→ Họ đang bán nước hoa Chanel No.5 với giá 5 pound một chai. Rõ ràng đấy là đồ giả. Ông hẳn là người cả tin lắm thì mới mua nó. 

11. Nicked (động từ): ăn cắp

VD: I let my bag out of my sight for only 3 minutes and someone’s nicked my purse!

Tôi để cái túi rời tầm mắt có 3 phút và ai đó đã ăn cắp ví của tôi!

12. Numpty (danh từ): người ngốc nghếch

VD: I was so nervous that I stammered the whole time during the interview. I looked like a numpty.

Tôi đã lo lắng đến nỗi tôi lắp bắp suốt cả buổi phỏng vấn. Lúc đó trông tôi như kẻ ngốc vậy.

13. The Old Bill (thành ngữ): cảnh sát

VD: I had to call the Old Bill last night because I saw someone stalked around my neighborhood.

Tối qua tôi phải gọi cảnh sát vì tôi nhìn thấy kẻ nào đó rình mò quanh khu nhà mình. 

14. Puke (động từ): nôn

VD: The little boy got so seasick that he puked all over the floor.

Cậu bé bị say sóng đến nỗi nôn hết ra sàn nhà.

15. Skive off (động từ): trốn làm (hoặc trốn học) bằng cách giả vờ ốm

VD: Jane said she was ill but I knew she was skiving off to avoid submitting the report. 

Jane nói là cô ấy bị ốm nhưng tôi biết rằng cô ấy chỉ giả vờ bệnh để trốn nộp báo cáo.

16. Skint (tính từ): nhẵn túi 

VD: I can't afford to have dinner with you tonight. I'm totally skint until payday.

Tớ không đủ tiền đi ăn ngoài với cậu tối nay. Tớ hoàn toàn nhẵn túi cho tới ngày lĩnh lương. 

17. Sound (tính từ): tốt, tuyệt vời

VD: I think the new bess is sound! She is smart and also generous to those employees who work hard.

Tôi nghĩ sếp mới khá tuyệt đấy! Cô ấy thông minh và còn hào phóng với những nhân viên làm việc chăm chỉ. 

18. Tosh (danh từ): thứ vớ vẩn, vô nghĩa.

VD: His speech was a load of tosh. He wanted to sound clever, but all the examples and datas he mentioned was incorrect.

Bài phát biểu của anh ta đúng là đồ vớ vẩn. Anh ta muốn tỏ ra thông minh, nhưng tất cả những ví dụ và số liệu mà anh nhắc đến đều không đúng.

JOLO English tổng hợp