Điều kiện sơ loại, cách tính điểm xét tuyển vào ĐH Bách khoa Hà Nội 2016
(Dân trí) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2016 phải có tổng điểm trung bình của các môn học thuộc 03 môn xét tuyển, tính cho 06 học kỳ THPT từ 20,0 trở lên.
Ngày 14/3, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội đã công bố thông tin xét tuyển vào trường năm 2016. Theo đó, trường Đại học Bách khoa Hà Nội sẽ thực hiện việc xét tuyển dựa trên kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) quốc gia 2016 tại các cụm thi trên cả nước do các trường đại học chủ trì.
Năm nay, chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2016 của ĐH Bách khoa Hà Nội là 6000, (trong đó 400 sinh viên thuộc các chương trình đào tạo quốc tế, 100 chỉ tiêu liên thông từ cao đẳng chính quy của Trường lên Cử nhân CN các ngành và 150 chỉ tiêu tuyển thẳng cho các đối tượng HS đạt giải cuộc thi HSG quốc gia, KHKT toàn quốc và dự bị dân tộc).
Điều kiện sơ loại: Thí sinh đăng ký xét tuyển phải có tổng điểm trung bình của các môn học thuộc 03 môn xét tuyển, tính cho 06 học kỳ THPT từ 20,0 trở lên. Trường sẽ kiểm tra điều kiện này dựa trên học bạ THPT (bản gốc) của thí sinh trúng tuyển khi đến Trường làm thủ tục nhập học.
Điều kiện sơ loại không áp dụng cho thí sinh thuộc diện tuyển thẳng và thí sinh thi liên thông từ hệ cao đẳng chính quy của Trường lên đại học.
Tổ hợp môn xét tuyển: là các môn thuộc các khối thi truyền thống của Trường (A, A1, D1) và các tổ hợp ba môn khác (Toán-Hóa-Anh, Toán-Hóa-Sinh). Môn Toán được chọn là môn thi chính (hệ số 2) khi xét tuyển vào các nhóm ngành kỹ thuật-công nghệ (mã KT và CN).
Bổ sung thêm nhóm ngành xét tuyển
Năm nay, thí sinh được phép đăng ký tối đa 02 nguyện vọng theo nhóm ngành vào trường ĐHBKHN (gọi tắt là nguyện vọng ngành). Việc phân ngành (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện sau năm học thứ nhất trên cơ sở kết quả học tập và nguyện vọng của sinh viên.
PGS.TS Nguyễn Phong Điền, trưởng phòng đào tạo nhà trường cho biết, năm nay trường bổ sung thêm các nhóm lớn (KT1x, KT2x, KT3x, KT4x, KT5x và KQx) nhằm tăng thêm khả năng lựa chọn nguyện vọng cho thí sinh.
Thí sinh có thể đăng ký 02 nhóm ngành cụ thể, thí dụ (1) BKA.KT11 và (2) BKA.KQ1, việc xét tuyển theo mức ưu tiên của nguyện vọng từ cao xuống thấp.
Thí sinh cũng có thể đăng ký nguyện vọng vào nhóm ngành lớn để tăng khả năng trúng tuyển, thí dụ: (1) BKA.KT21 và (2) BKA.KT1x. Nếu thí sinh không đạt điểm chuẩn nguyện vọng 1 vào KT21, khi đó Trường sẽ ấn định cho thí sinh nguyện vọng 2 vào một trong các nhóm ngành thuộc KT1x (KT11,…, KT14) để có lợi nhất cho thí sinh.
Cách tính Điểm xét tuyển (ĐX) như sau:
Đối với các nhóm ngành không có môn chính:
Đối với các nhóm ngành có môn chính:
(Kết quả tính ĐX lấy đến 02 chữ số sau dấu phẩy).
Danh mục các nhóm ngành và chỉ tiêu dự kiến vào ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2016:
Mã xét tuyển | Tên ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu dự kiến 2016 | Môn xét tuyển | |
KT1x | KT11 | Kỹ thuật cơ điện tử | 52520114 | 200 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh (Toán là Môn thi chính, hệ số 2) |
KT12 | Kỹ thuật cơ khí | 52520103 | 850 | ||
Kỹ thuật hàng không | 52520120 | ||||
Kỹ thuật tàu thủy | 52520122 | ||||
KT13 | Kỹ thuật nhiệt | 52520115 | 150 | ||
KT14 | Kỹ thuật vật liệu | 52520309 | 180 | ||
Kỹ thuật vật liệu kim loại | 52520310 | ||||
KT2x | KT21 | Kỹ thuật điện tử-truyền thông | 52520207 | 530 | |
KT22 | Kỹ thuật máy tính | 52520214 | 440 | ||
Truyền thông và mạng máy tính | 52480102 | ||||
Khoa học máy tính | 52480101 | ||||
Kỹ thuật phần mềm | 52480103 | ||||
Hệ thống thông tin | 52480104 | ||||
Công nghệ thông tin | 52480201 | ||||
KT23 | Toán-Tin | 52460112 | 100 | ||
KT24 | Kỹ thuật điện-điện tử | 52520201 | 530 | ||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 52520216 | ||||
KT3x | KT31 | Công nghệ sinh học | 52420201 | 800 | Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Anh (Toán là Môn thi chính, hệ số 2) |
Kỹ thuật sinh học | 52420202 | ||||
Kỹ thuật hóa học | 52520301 | ||||
Công nghệ thực phẩm | 52540101 | ||||
Kỹ thuật môi trường | 52520320 | ||||
KT32 | Hóa học (Cử nhân) | 52440112 | 80 | ||
KT33 | Kỹ thuật in và truyền thông | 52320401 | 50 | ||
KT4x | KT41 | Kỹ thuật dệt | 52540201 | 170 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh (Toán là Môn thi chính, hệ số 2) |
Công nghệ may | 52540204 | ||||
Công nghệ da giầy | 52540206 | ||||
KT42 | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp | 52140214 | 60 | ||
KT5x | KT51 | Vật lý kỹ thuật | 52520401 | 120 | |
KT52 | Kỹ thuật hạt nhân | 52520402 | 60 | ||
CNx | CN1 | Công nghệ chế tạo máy | 52510201 | 290 | |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 52510203 | ||||
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 52510205 | ||||
CN2 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 52510303 | 460 | ||
Công nghệ kỹ thuật điện tử-truyền thông | 52510302 | ||||
Công nghệ kỹ thuật điện-điện tử | 52510301 | ||||
Công nghệ thông tin | 52480201 | ||||
CN3 | Công nghệ thực phẩm | 52540102 | 50 | ||
KQx | KQ1 | Kinh tế công nghiệp | 52510604 | 160 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh |
Quản lý công nghiệp | 52510601 | ||||
KQ2 | Quản trị kinh doanh | 52340101 | 80 | ||
KQ3 | Kế toán | 52340301 | 80 | ||
Tài chính-Ngân hàng | 52340201 | ||||
TA1 | Tiếng Anh KHKT và công nghệ | 52220201 | 180 | Toán, Văn, Anh (Anh là môn thi chính, hệ số 2) | |
TA2 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | 52220201 |
Chú thích:
KT: Kỹ thuật (kỹ sư/cử nhân kỹ thuật), CN: Công nghệ (cử nhân công nghệ), KQ: Cử nhân KT/quản lý
Hồng Hạnh