Xe nhẹ, uy lực lớn

(Dân trí) - Với xe đua, tỷ lệ trọng lượng/công suất luôn là tiêu chí hàng đầu quyết định sự thắng bại trên các đường đua. Thân vỏ nhẹ kết hợp với động cơ dũng mãnh không chỉ giúp xe tăng tốc tốt mà còn hỗ trợ dừng nhanh hơn, chuyển hướng linh hoạt hơn và ôm cua với tốc độ lớn hơn.

Theo quy luật tự nhiên, tỷ lệ này càng nhỏ thì thời gian tăng tốc càng ngắn, đồng nghĩa với việc xe chạy ở tốc độ cực nhanh và đạt vận tốc tối đa cực lớn.

 

Để làm được điều này, ngoài việc không ngừng nâng cấp các động cơ dũng mãnh vượt trội (tối thiểu cũng là V8 với công suất trên 500 mã lực), các kỹ sư chế tạo xe thể thao cũng không kém phần kỳ công trong việc thiết kế cấu trúc xe sao cho trọng lượng có thể giảm đến mức thấp nhất.

 

Đó là lý do phần lớn xe thể thao hiện nay đều có kết cấu khung làm bằng sợi các bon, nhôm hoặc thép ống kết hợp với titan và hợp kim siêu bền. Đơn cử như Chevrolet Corvette Z06 505 mã lực được trang bị ống xả titan, kết hợp gỗ balsa và các lớp sợi carbon để tạo ván sàn vừa khỏe lại vừa nhẹ.

 

Xin giới thiệu 10 mẫu xe thể thao nhẹ nhất, uy lực dũng mãnh nhất hiện có mặt trên thị trường với số lượng cực kỳ hạn chế.

 

Koenigsegg CCX

Tỷ lệ trọng lượng/công suất (*): 3,22

Giá khởi điểm: 930.000 USD

 

Động cơ: V-8 siêu nạp kép, dung tích 4,7 lít công suất 806 mã lực

Thời gian tăng tốc từ 0-97 km/giờ: 3,2 giây

Vận tốc tối đa: 415 km/giờ

 

Xe nhẹ, uy lực lớn - 1
 

(*) đơn vị: pound/mã lực

 

Saleen S7 Twin Turbo

Tỷ lệ trọng lượng/công suất: 3,93

Giá khởi điểm: 585.000 USD

 

Động cơ: V-8 tăng nạp kép, dung tích 7,0 lít công suất 750 mã lực

Thời gian tăng tốc từ 0-97 km/giờ: 3,4 giây

Vận tốc tối đa: 402 km/giờ

 

Xe nhẹ, uy lực lớn - 2
 

Bugatti Veyron 16.4

Tỷ lệ trọng lượng/công suất: : 4,16

Giá khởi điểm: 1,45 triệu USD

 

Động cơ: quad-turbo W16, dung tích 8,0 lít, công suất 1.001 mã lực

Thời gian tăng tốc từ 0-97 km/giờ: 2,5 giây

Vận tốc tối đa: 407 km/giờ

 

Xe nhẹ, uy lực lớn - 3
 

Mosler MT900

Tỷ lệ trọng lượng/công suất: 4,56

Giá khởi điểm: 229.000 USD

 

Động cơ: V-8 dung tích 7,0 lít công suất 535 mã lực

Thời gian tăng tốc từ 0-97 km/giờ: 3,2 giây

Vận tốc tối đa: 322 km/giờ

 

Xe nhẹ, uy lực lớn - 4
 

Lamborghini Murciélago LP640

Tỷ lệ trọng lượng/công suất: 5,72

Giá khởi điểm: 325.200 USD

 

Động cơ V-12, dung tích 6,5 lít công suất 640 mã lực

Thời gian tăng tốc từ 0-97 km/giờ: 3,4 giây

Vận tốc tối đa: 340 km/giờ

 

Xe nhẹ, uy lực lớn - 5
 

Dodge Viper SRT 10

Tỷ lệ trọng lượng/công suất: 5,75

Giá khởi điểm: 84.745 USD

 

Động cơ V-10 dung tích 8,4 lít công suất 600 mã lực

Thời gian tăng tốc từ 0-97 km/giờ: 3,6 giây

Vận tốc tối đa: 325 km/giờ

 

Xe nhẹ, uy lực lớn - 6
 

Porsche 911 GT2

Tỷ lệ trọng lượng/công suất: 6,03

Giá khởi điểm: 192.560 USD

 

Động cơ tăng nạp kép, 6 xylanh đối xứng ngang, dung tích 3,6 lít công suất 530 mã lực

Thời gian tăng tốc từ 0-97 km/giờ: 3,6 giây

Vận tốc tối đa: 328 km/giờ

 

Xe nhẹ, uy lực lớn - 7
 

Ferrari 599 GTB Fiorano

Tỷ lệ trọng lượng/công suất: 6,08

Giá khởi điểm: 265.000 USD

 

Động cơ: V-12 dung tích 6,0 lít công suất 611 mã lực

Thời gian tăng tốc từ 0-97 km/giờ: 3,7 giây

Vận tốc tối đa: 330 km/giờ

 

Xe nhẹ, uy lực lớn - 8
 

Chevrolet Corvette Z06

Tỷ lệ trọng lượng/công suất: 6,2

Giá khởi điểm: 71.000 USD

 

Động cơ: V-8 dung tích 7,0 lít công suất 505 mã lực

Thời gian tăng tốc từ 0-97 km/giờ: 3,7 giây

Vận tốc tối đa: 319 km/giờ

 

Xe nhẹ, uy lực lớn - 9
 

Mercedes McLaren SLR Roadster

Tỷ lệ trọng lượng/công suất: 6,27

Giá khởi điểm: 495.000 USD

 

Động cơ siêu nạp V-8 dung tích 5,5 lít công suất 617 mã lực

Thời gian tăng tốc từ 0-97 km/giờ: 3,8 giây

Vận tốc tối đa: 333 km/giờ

 

Xe nhẹ, uy lực lớn - 10
 

 

Hải Minh

Theo Forbes