Nissan Navara AT có gì khác biệt?
(Dân trí) - Xe bán tải Navara là sản phẩm thành công nhất của Nissan kể từ khi thương hiệu ô tô Nhật Bản này trở lại thị trường Việt Nam vào năm 2010.
Cuối tháng 12/2010, sau Livina, sản phẩm thứ hai của Nissan tại Việt Nam đã ra mắt: Navara bản số sàn 6 cấp (6MT), và lập tức đã trở thành một trong những mẫu xe bán tải (pick-up) được ưa chuộng nhất trên thị trường nhờ với thiết kế mạnh mẽ, nam tính cùng sức mạnh động cơ đáng nể.
Và giờ đây, để đáp ứng nhu cầu của những khách hàng muốn có sự tiện lợi và linh hoạt trong sử dụng xe, Nissan đã cung cấp thêm phiên bản số tự động 5 cấp (5AT) của xe Navara, với giá bán 770 triệu đồng (đã bao gồm thuế nhập khẩu, thuế TTĐB và thuế GTGT), đắt hơn bản 6MT gần 90 triệu đồng.
Và với số tiền chênh lệch này, xe Navara 5AT có thêm một số trang thiết bị.
Về nội thất, Navara AT đương nhiên có sự khác biệt ở cần số; bên cạnh đó là bộ ghế da. Các tính năng, trang thiết bị cũng như bản số sàn: hệ thống gài cầu điện tử shift-on-fly, hệ thống điều hòa chỉnh cơ, trang thiết bị giải trí với đầu đọc CD có hỗ trợ MP3, AUX…
Cảm nhận đầu tiên khi ngồi thử chiếc xe này về là băn khoăn về độ cách âm không có sự cải thiện so với phiên bản 6MT, nếu không muốn nói là không bằng. Hiện tượng này có thể dễ dàng nhận thấy khi xe Navara chạy trên đường nhựa, có thể do bộ lốp quá cứng cùng chất lượng đường không tốt khiến tiếng lốp lăn trên đường vọng vào khoang lái khá rõ. Tuy nhiên, bù lại là sự tiện lợi của hộp số tự động, cùng sức mạnh vốn có của động cơ khiến xe Navara AT vận hành linh hoạt dù trong phố đông. Có vẻ như hộp số tự động 5 cấp là vừa đủ cho chiếc xe bán tải nặng hơn 2,5 tấn này, độ trễ sang số thấp, các bước số chuyển khá êm ái, không bị quá “sốc”.
Kích thước (dài, rộng, cao) | 5.230 x 1.850 x 1.780 mm |
Trọng lượng không tải | 2.780 kg |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 6,5 m |
Độ cao gầm xe | 220 mm |
Động cơ | 2.5 L |
Hộp số | 5 số tự động |
Công suất tối đa | 174 mã lực @ 4.000 v/ph |
Momen xoắn cực đại | 403Nm @ 2.000 v/ph |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 8,5 lít/100km |
Trang bị an toàn | Hệ thống phanh với hai đường dầu riêng biệt, phanh đĩa thông gió phía trước và phanh tang trống phía sau (van điều tiết lực phanh theo trọng tải), hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD), hai túi khí cho hàng ghế trước |