Trường Đại học Hà Nội đào tạo những ngành gì?
(Dân trí) - Từ ngày 1/8 đến 17g00 ngày 12/8/2016 (làm việc cả thứ Bảy và Chủ nhật), Trường Đại học Hà Nội sẽ nhận hồ sơ xét tuyển đại học chính quy năm 2016. Năm nay trường có tổng số 2130 chỉ tiêu của 18 ngành đào tạo đại học chính quy trong nước và 300 chỉ tiêu của 6 ngành đào tạo liên kết quốc tế do các trường đại học nước ngoài cấp bằng chính quy.
Trường Đại học Hà Nội đào tạo những ngành gì?
Trường Đại học Hà Nội (trước đây là Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội) là một trường có truyền thống đào tạo ngoại ngữ. Năm 2016, trường tuyển sinh 11 ngành ngôn ngữ: Anh, Nga, Pháp, Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Italia, Tiếng Việt và Văn hoá Việt Nam (dành cho người nước ngoài).
Phát huy thế mạnh về ngoại ngữ, bắt đầu từ năm 2002, Trường mở 7 chuyên ngành mới giảng dạy bằng ngoại ngữ trong đó có 6 ngành dạy-học bằng tiếng Anh (Quản trị kinh doanh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Kế toán, Tài chính-Ngân hàng, Quốc tế học, Công nghệ thông tin) và 1 ngành dạy-học bằng tiếng Pháp (Truyền thông doanh nghiệp).
Thí sinh có nguyện vọng học các chương trình liên kết do nước ngoài cấp bằng có thể theo học 6 ngành giảng dạy bằng tiếng Anh: Quản trị kinh doanh, Tài chính-Marketing (do ĐH La Trobe, Ô-xtrây-li-a cấp bằng), Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (do ĐH IMC Krems, Áo cấp bằng), Kế toán ứng dụng do ĐH Oxford Brookes (Anh Quốc) và Hiệp Hội Kế toán Công Chứng Hoàng gia Anh (ACCA) cấp bằng, Kinh tế doanh nghiệp, Khoa học thống kê và Bảo hiểm (do ĐH Sannio, Italia cấp bằng).
Khi đến đăng ký xét tuyển thí sinh và phụ huynh được chào đón và phục vụ như thế nào?
Khi đến làm thủ tục đăng ký xét tuyển, các em thí sinh và phụ huynh sẽ được các thầy cô, các anh chị là tình nguyện viên tiếp đón và hướng dẫn làm thủ tục nộp hồ sơ. Đối với các thí sinh còn phân vân chưa biết chọn ngành nghề nào, các thầy, cô tư vấn sẽ cùng các em làm một bài trắc nghiệm, dựa vào kết quả học tập và điểm trúng tuyển 5 năm trở lại đây để cùng các em xác định ngành nghề phù hợp với tính cách, sở thích và năng lực của mỗi em. Nhà trường đã bố trí đủ bàn tư vấn cho 10 ngành ngoại ngữ, 7 chuyên ngành đào tạo bằng ngoại ngữ và 6 chương trình đào tạo liên kết với nước ngoài.
Bên cạnh đó, thí sinh cũng được giới thiệu các chương trình học trao đổi, liên thông 01 học kỳ hoặc 01 năm tại nước ngoài với mạng lưới hơn 200 trường đại học đối tác của Trường Đại học Hà Nội. Kết quả học ở nước ngoài được công nhận tương đương nếu sinh viên đạt kết quả yêu cầu. Trung bình mỗi năm Trường ĐH Hà Nội có khoảng 200 sinh viên đi học trao đổi theo hình thức này.
Các sinh viên thuộc diện chính sách, gia đình nghèo, có hoàn cảnh khó khăn hoặc sinh viên khá, giỏi sẽ quan tâm tới các chương trình học bổng rất đa dạng trích từ quỹ học bổng của trường hoặc do các tổ chức, doanh nghiệp trong nước và các tổ chức, trường đại học nước ngoài tài trợ. Đặc biệt, từ năm học 2016 - 2017, Ủy ban Châu Âu sẽ cấp cho Trường Đại học Hà Nội 40 suất học bổng ERASMUS PLUS dành cho sinh viên, mỗi suất trị giá 6.200 euro để đi học liên thông 01 năm tại châu Âu.
Hình thức xét tuyển vào Trường Đại học Hà Nội năm 2016 như thế nào?
Năm 2016, Trường Đại học Hà Nội tổ chức tuyển sinh đối với thí sinh trên cả nước với hình thức xét tuyển. Thí sinh cần phải có tổng điểm 3 môn thi Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ của kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia đạt 15 điểm trở lên (theo thang điểm 10, chưa nhân hệ số). Tổng điểm để xét tuyển bao gồm cả điểm ưu tiên (nếu có) và điểm của môn thi chính đã nhân hệ số 2, xếp từ cao xuống thấp. Xét tuyển nhiều đợt cho đến hết chỉ tiêu của từng ngành, theo nguyên tắc từ cao xuống thấp. Xét bình đẳng 2 nguyện vọng thí sinh đăng ký: nếu thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 sẽ được tự động xét nguyện vọng 2, bình đẳng với các thí sinh khác.
Đối với các thí sinh có nguyện vọng học các chương trình đại học chính quy do nước ngoài cấp bằng, thí sinh cần có bằng tốt nghiệp THPT. Xét tuyển theo kết quả học tập THPT và trình độ tiếng Anh. Thí sinh có trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 5.5 có thể bắt đầu học chuyên ngành ngay để rút ngắn thời gian học từ 6 tháng đến 1 năm. Thí sinh chưa đủ trình độ sẽ được theo học các khoá tiếng Anh cấp tốc tại Trường ĐH Hà Nội để đủ trình độ theo yêu cầu.
Để có cơ hội trúng tuyển vào trường cao, thí sinh tham khảo điểm trúng tuyển vào Trường Đại học Hà Nội từ năm 2011 - 2015. Đối với học sinh phổ thông thuộc KV3, khối A hệ số 1, khối D môn ngoại ngữ nhân hệ số 2. Năm 2015, ngành Công nghệ Thông tin xét tuyển khối D1, môn ngoại ngữ hệ số 1.
TT | Ngành học | Khối thi | Mã ngành | Điểm trúng tuyển 2011 | Điểm trúng tuyển 2012 | Điểm trúng tuyển 2013 | Điểm trúng tuyển 2014 | Điểm trúng tuyển 2015 |
1 | Công nghệ Thông tin | A | D480201 | 15,0 | 16.5 | 18.0 | 19.0 | |
D1 | 20,0 | 25.0 | 24.5 | 26.5 | 21.25 | |||
2 | Quản trị kinh doanh | A | D340101 | 20,5 | 18.0 | 20.0 | 20.5 | |
D1 | 27,0 | 28.0 | 27.0 | 28.0 | 31.25 | |||
3 | Kế toán | A | D340301 | 20,0 | 19.0 | 16.0 | 21.0 | |
D1 | 25,5 | 29.0 | 21.0 | 28.0 | 30.75 | |||
4 | Tài chính - Ngân hàng | A | D340201 | 22,5 | 18.0 | 18.5 | 21.0 | |
D1 | 28,5 | 26.0 | 25.5 | 28.5 | 30.50 | |||
5 | Quốc tế học | D1 | D220212 | 25,0 | 22.0 | 27.5 | 20.5 | 30.00 |
6 | QT DV Du lịch và LH | D1 | D340103 | 25,0 | 26.0 | 28.5 | 20.5 | 31.00 |
7 | Ngôn ngữ Anh | D1 | D220201 | 27,0 | 27.0 | 29.5 | 26.0 | 32.50 |
8 | Ngôn ngữ Nga | D1 | D220202 | 20,0 | 21.5 | 26.0 | 20.0 | 29.00 |
D2 | 20,5 | 21.5 | 26.0 | 20.0 | 29.00 | |||
9 | Ngôn ngữ Pháp | D1 | D220203 | 22,0 | 25.0 | 27.5 | 20.0 | 30.75 |
D3 | 22,0 | 25.0 | 27.5 | 20.0 | 30.75 | |||
10 | Ngôn ngữ Trung | D1 | D220204 | 22,0 | 26.5 | 26.5 | 28.5 | 31.50 |
D4 | 22,0 | 25.0 | 26.5 | 27.0 | 31.50 | |||
11 | Ngôn ngữ Đức | D1 | D220205 | 24,0 | 20.0 | 27.5 | 24.0 | 30.25 |
D5 | 21,0 | 20.0 | 25.5 | 20.0 | 30.25 | |||
12 | Ngôn ngữ Nhật | D1 | D220209 | 23,0 | 28.5 | 28.0 | 31.0 | 33.00 |
D6 | 20,0 | 25.0 | 26.0 | 28.5 | 33.00 | |||
13 | Ngôn ngữ Hàn | D1 | D220210 | 24,0 | 27.0 | 28.0 | 29.5 | 32.75 |
14 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | D1 | D220206 | 23,5 | 22.5 | 28.0 | 23.0 | 30.25 |
15 | Ngôn ngữ Italia | D1 | D220208 | 20,0 | 23.0 | 25.5 | 20.0 | 29.50 |
D3 | 23,0 | 22.5 | 26.0 | 22.0 | ||||
16 | Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | D1 | D220207 | 21,0 | 20.0 | 23.5 | 20.0 | 28.75 |
Thông tin chi tiết về mã ngành, cách thức nộp hồ sơ xét tuyển, thủ tục nộp lệ phí, thí sinh xem tại: www.hanu.vn
Nhật Hồng