Thêm 7 trường đại học công bố chỉ tiêu và ngành học mới năm 2010
(Dân trí) - Đó là các trường ĐH Ngoại thương, Kinh tế quốc dân, Lâm nghiệp, Công Đoàn, Học viện Báo chí & Tuyên truyền, HV Ngân hàng, HV Hành chính.
2. Học viện Ngân hàng: Ông Trần Mạnh Dũng, trưởng phòng đào tạo của trường cho biết: “Tuyển sinh 2010 với 3.350 chỉ tiêu, không thay đổi so với năm trước”.
Chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành của Học viện Ngân hàng như sau:
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG | NHH | mã ngành | Tổng chỉ tiêu 3.350 | |
12 Chùa Bộc, Đống Đa, Hà Nội; ĐT: (04) 38521851. | khối thi | |||
Các ngành đào tạo đại học: | 2300 | |||
- Tài chính - Ngân hàng (gồm các chuyên ngành: Ngân hàng thương mại, Thanh toán quốc tế, Kinh doanh Chứng khoán, Tài chính Doanh nghiệp) | 401 | A | 1700 | |
- Kế toán (Chuyên ngành Kế toán Doanh nghiệp) | 402 | A | 400 | |
- Quản trị - Kinh doanh (gồm các chuyên ngành Quản trị Marketting, Quản trị Doanh nghiệp) | 403 | A | 150 | |
- Hệ thống thông tin quản lí (Chuyên ngành Tin học Ngân hàng) | 404 | A | 150 | |
- Tiếng Anh (Tiếng Anh Tài chính Ngân hàng) | 751 | D1 | 200 | |
Các ngành đào tạo cao đẳng: | NHH | 1050 | ||
* Đào tạo tại Hà Nội: | ||||
- Tài chính - Ngân hàng (Chuyên ngành Ngân hàng Thương mại, Tài chính doanh nghiệp) | C65 | A | ||
- Kế toán | C66 | A | ||
* Đào tạo tại Phú Yên: 446 đường Nguyễn Huệ, TP. Tuy Hoà, Phú Yên. ĐT: 057-3824744 | NHP | |||
Các ngành đào tạo cao đẳng: | ||||
- Tài chính Ngân hàng | C65 | A |
Học viện Ngân hàng tuyển sinh trong cả nước. Điểm xét tuyển chung theo khối thi. Trường hợp có ngành thiếu chỉ tiêu, sẽ chuyển thí sinh ở các ngành thừa chỉ tiêu sang.
Hệ Cao đẳng không thi, mà xét tuyển thí sinh đã dự thi ĐH khối A năm 2010 theo đề thi chung của Bộ, trên cơ sở hồ sơ đăng kí xét tuyển của thí sinh.
3. ĐH Công Đoàn: Ông Dương Văn Sao, Hiệu trưởng nhà trường cho biết: “Tuyển sinh 2010, trường vẫn giữ nguyên như năm trước, tổng chỉ tiêu là 2.100”.
Dưới đây là chỉ tiêu tuyển sinh 2010 của ĐH Công Đoàn: (Mã ngành của trường là LDA).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN | mã ngành | khối thi | Tổng chỉ tiêu là 2.100 |
169 Tây Sơn, Q.Đống Đa, Hà Nội; ĐT: (04) 38512713; (04) 35874419 | |||
Các ngành đào tạo đại học: | 1600 | ||
- Bảo hộ lao động | 101 | A | |
- Quản trị Kinh doanh: | |||
+ Nếu thi Toán, Lí, Hoá | 402 | A | |
+ Nếu thi Toán, Văn, Anh văn | 403 | D1 | |
- Quản trị Nhân lực | |||
+ Nếu thi Toán, Lí, Hoá | 404 | A | |
+ Nếu thi Toán, Văn, Anh văn | 405 | D1 | |
- Kế toán: | |||
+ Nếu thi Toán, Lí, Hoá | 406 | A | |
+ Nếu thi Toán, Văn, Anh văn | 407 | D1 | |
- Tài chính- Ngân hàng | |||
+ Nếu thi Toán, Lí, Hoá | 408 | A | |
+ Nếu thi Toán, Văn, Anh văn | 409 | D1 | |
- Xã hội học | |||
+ Nếu thi Văn, Sử, Địa | 501 | C | |
+ Nếu thi Toán, Văn, Anh văn | 503 | D1 | |
- Công tác xã hội | |||
+ Nếu thi Văn, Sử, Địa | 502 | C | |
+ Nếu thi Toán, Văn, Anh văn | 504 | D1 | |
- Luật | |||
+ Nếu thi Văn, Sử, Địa | 505 | C | |
+ Nếu thi Toán, Văn, Anh Văn | 506 | D1 | |
Các ngành đào tạo cao đẳng: | 500 | ||
- Quản trị Kinh doanh | C65 | A,D1 | |
- Kế toán | C66 | A,D1 | |
- Tài chính - Ngân hàng | C67 | A,D1 |
Hệ Cao đẳng không tổ chức thi mà xét tuyển những thí sinh đã dự thi đại học khối A, D1 năm 2010 theo đề thi chung của Bộ, trên cơ sở hồ sơ đăng kí xét tuyển của thí sinh.
4. Học viện Báo chí & Tuyên truyền:
Ông Đoàn Phúc Thanh, trưởng phòng đào tạo của trường cho biết: “Tuyển sinh 2010 trường tăng 100 chỉ tiêu. Tổng chỉ tiêu của trường là 1.600. Ngoài ra, trường mở thêm ngành Quan hệ quốc tế với 45 chỉ tiêu”.
Thí sinh tham khảo điểm chuẩn năm 2009 vào trường như sau:
Các ngành đào tạo | Mã ngành | Khối | Điểm chuẩn 2009 |
Hệ Đại học | |||
Xã hội học | 521 | D1 | 16,0 |
Triết học Mác - Lênin | 524 | C | 18,0 |
D1 | 16,0 | ||
Chủ nghĩa xã hội khoa học | 525 | C | 17,5 |
Kinh tế chính trị | 526 | C | 20,5 |
D1 | 16,0 | ||
Quản lý kinh tế | 527 | C | 20,5 |
D1 | 18,0 | ||
Lịch sử Đảng | 528 | C | 17,5 |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | 529 | C | 19,5 |
Quản lý tư tưởng - văn hóa | 530 | C | 17,0 |
Chính trị học | 531 | C | 19,5 |
Quản lý xã hội | 532 | C | 20,5 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh | 533 | C | 18,5 |
Giáo dục chính trị | 534 | C | 16,0 |
Văn hóa học | 535 | C | 16,0 |
D1 | 15,5 | ||
Xuất bản | 601 | C | 21,0 |
D1 | 18,0 | ||
Báo in | 602 | C | 21,0 |
D1 | 18,5 | ||
Báo ảnh | 603 | C | 19,0 |
D1 | 17,0 | ||
Báo phát thanh | 604 | C | 21,0 |
D1 | 17,5 | ||
Báo truyền hình | 605 | C | 21,0 |
D1 | 18,5 | ||
Quay phim truyền hình | 606 | C | 20,5 |
D1 | 17,0 | ||
Báo điện tử | 607 | C | 21,0 |
D1 | 18,0 | ||
Thông tin đối ngoại | 608 | C | 23,0 |
D1 | 19,5 | ||
Quan hệ công chúng | 609 | C | 22,0 |
D1 | 19,0 | ||
Quảng cáo | 610 | C | 22,5 |
D1 | 18,5 | ||
Biên dịch tiếng Anh | 751 | D1 | 15,5 |
5. ĐH Ngoại thương:
Bà Lê Thị Thu Thủy, trưởng phòng đào tạo của trường cho biết: “Tuyển sinh 2010 trường tăng 200 chỉ tiêu. Tổng chỉ tiêu vào trường là 3.000. Trường mở thêm chuyên ngành Quản trị du lịch và Khách sạn”.
Thí sinh tham khảo điểm chuẩn năm 2009 của trường dưới đây:
Ngành đào tạo | Mã ngành | Khối | Điểm chuẩn |
Hệ Đại học: | |||
* Ngành Kinh tế | |||
- Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại thi khối A: | 401 | A | 26,5 |
- Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại thi khối D: | |||
+ Học tiếng Anh | 451 | D1 | 24,5 |
+ Học tiếng Nga | 452 | D2 | 23,5 |
+ Học tiếng Pháp | 453 | D3 | 24,5 |
+Học tiếng Trung | 454 | D1,4 | 23,5 |
+Học tiếng Nhật | 455 | D1,6 | 23,5 |
- Chuyên ngành Thương mại quốc tế | 457 | A,D1 | A: 25, D1: 23,5 |
- Chuyên ngành Thuế và Hải quan | 458 | A,D1 | A: 25, D1: 23,5 |
* Ngành Quản trị Kinh doanh | |||
- Chuyên ngành Kinh doanh Quốc tế | 402 | A,D1,6 | A: 25, D1,6: 23,5 |
- Chuyên ngành Luật Kinh doanh quốc tế | 403 | A,D1 | A: 25, D1: 23,5 |
- Chuyên ngành Kế toán | 404 | A,D1 | A: 25, D1: 23,5 |
- Chuyên ngành Thương mại điện tử | 405 | A,D1 | A: 25, D1: 23,5 |
* Ngành Tài chính – Ngân hàng | |||
- Chuyên ngành Tài chính Quốc tế | 410 | A,D1,6 | A: 26,5, D1: 24,5, D6: 23,6 |
- Chuyên ngành Đầu tư chứng khoán | 411 | A,D1 | A: 25, D1: 23,5 |
- Chuyên ngành Ngân hàng | 412 | A,D1 | A: 25, D1: 23,5 |
* Ngành tiếng Anh (ngoại ngữ nhân hệ số 2) | |||
Chuyên ngành tiếng Anh thương mại | 751 | D1 | 28 |
* Ngành tiếng Pháp (ngoại ngữ nhân hệ số 2) | |||
Chuyên ngành tiếng Pháp thương mại | 761 | D3 | 28 |
* Ngành tiếng Trung (ngoại ngữ nhân hệ số 2) | |||
Chuyên ngành tiếng Trung thương mại | 771 | D1,4 | D1,4: 28 |
* Ngành tiếng Nhật (ngoại ngữ nhân hệ số 2) | |||
Chuyên ngành tiếng Nhật thương mại | 781 | D1,6 | D1,6: 28 |
Hệ cao đẳng: | |||
Ngành Quản trị Kinh doanh (chuyên ngành Kinh doanh quốc tế) | C65 | A,D1,2,3,4,6 |
6. ĐH Kinh tế Quốc dân:
Theo ông Dong, trưởng phòng đào tạo của trường cho biết: “Tổng chỉ tiêu vào trường năm nay là 4.000, không thay đổi so với năm trước. Trường mở thêm chuyên ngành Kế toán theo chương trình tiên tiến và một số ngành đào tạo chất lượng cao”.
Thí sinh có thể tham khảo điểm chuẩn vào trường năm 2009 như sau:
Các ngành đào tạo | Mã ngành | Khối | Điểm chuẩn 2009 |
Các ngành đào tạo đại học: | |||
Ngành Kinh tế, gồm chuyên ngành: | |||
- Kinh tế và Quản lí đô thị | 410 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- Kinh tế và Quản lí địa chính | 411 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- Kế hoạch | 412 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- Kinh tế phát triển | 413 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- Kinh tế và Quản lí Môi trường | 414 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- Quản lí kinh tế | 415 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- Kinh tế và Quản lí công | 416 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn | 417 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- Kinh tế Đầu tư | 418 | A | 24,5 |
- Kinh tế bảo hiểm | 419 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- Kinh tế quốc tế | 420 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- Kinh tế lao động | 421 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- Toán tài chính | 422 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- Toán kinh tế | 423 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- Thống kê kinh tế xã hội | 424 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- Bảo hiểm xã hội | 448 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- Hải quan | 449 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- Kinh tế học | 450 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
Ngành Quản trị Kinh doanh, gồm chuyên ngành: | |||
- Quản trị Kinh doanh quốc tế | 426 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- Quản trị Kinh doanh Du lịch và Khách sạn | 427 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- Quản trị nhân lực | 428 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- Marketing | 429 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- Quản trị quảng cáo | 430 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- Quản trị Kinh doanh Thương mại | 431 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- Thương mại quốc tế | 432 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- Quản trị Kinh doanh Công nghiệp và Xây dựng | 433 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- Quản trị chất lượng | 434 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- Quản trị Kinh doanh tổng hợp | 435 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- Quản trị Kinh doanh bất động sản | 436 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- QTKD lữ hành và hướng dẫn du lịch | 445 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- Thẩm định giá | 446 | A | A: 22,5, D1: 21 |
- Thống kê kinh doanh | 447 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
Ngành Ngân hàng - Tài chính, gồm chuyên ngành: | |||
- Ngân hàng | 437 | A, D1 | A: 27, D1: 26 |
- Tài chính doanh nghiệp | 438 | A, D1 | A: 27, D1: 26 |
- Tài chính doanh nghiệp (tiếng Pháp) | 439 | A, D1 | A: 26, D1: 25 |
- Tài chính công | 440 | A, D1 | A: 26, D1: 25 |
- Thị trường chứng khoán | 441 | A, D1 | A: 26, D1: 25 |
- Tài chính quốc tế | 451 | A, D1 | A: 26, D1: 25 |
Ngành Kế toán, gồm chuyên ngành: | |||
- Kế toán tổng hợp | 442 | A | 26,5 |
- Kiểm toán | 443 | A | 27,5 |
Ngành Hệ thống thông tin kinh tế, gồm các chuyên ngành: | |||
- Tin học kinh tế | 444 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- Hệ thống thông tin quản lí | 453 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
Ngành Luật học: | |||
- Luật Kinh doanh | 545 | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 |
- Luật Kinh doanh quốc tế | A, D1 | A: 22,5, D1: 21 | |
Ngành Khoa học máy tính: | |||
- Chuyên ngành Công nghệ Thông tin | 146 | A | 22,5 |
Ngành tiếng Anh (tiếng Anh nhân hệ số 2) | |||
- Chuyên ngành tiếng Anh thương mại | 701 | D1 | 25,5 |
Các lớp tuyển sinh theo đặc thù riêng (tiếng Anh nhân hệ số 2) | |||
1. Quản trị lữ hành | 454 | D1 | D1: 21,5 |
2. Quản trị khách sạn | 455 | D1 | D1: 21,5 |
3. Quản trị kinh doanh tiếng Anh (E-BBA) | 457 | A, D1 | D1: 23,5 |
7. ĐH Lâm Nghiệp:
Ông Phạm Văn Điển, trưởng phòng đào tạo của trường cho biết: “Tổng chỉ tiêu vào trường là 2.000, tăng 400 chỉ tiêu. Các ngành tăng chỉ tiêu là Khoa học Môi trường, Lâm học, Kinh doanh, Kế toán, Quản lý đất đai, Kỹ thuật xây dựng. Trường cũng dự kiến mở thêm 2 ngành: Kỹ thuật cơ điện và Thiết kế cảnh quan, mỗi ngành khoảng 50 chỉ tiêu”.
Thí sinh có thể tham khảo điểm chuẩn năm 2009 của trường dưới đây:
Các ngành đào tạo | Mã ngành | Khối | Điểm chuẩn |
Hệ Đại học | |||
Tại cơ sở đào tạo Hà Nội (LNH) | |||
Chế biến lâm sản | 101 | A | 13.0 |
Công nghiệp phát triển nông thôn | 102 | A | 13.0 |
Cơ giới hóa lâm nghiệp | 103 | A | 13.0 |
Thiết kế, chế tạo đồ mộc và nội thất | 104 | A | 13.0 |
Kỹ thuật xây dựng công trình | 105 | A | 13.0 |
Kỹ thuật cơ khí | 106 | A | 13.0 |
Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin) | 107 | A | 13.0 |
Lâm học | 301 | A | 13.0 |
B | 14.5 | ||
Quản lý tài nguyên rừng và môi trường | 302 | A | 13.0 |
B | 16.0 | ||
Lâm nghiệp xã hội | 303 | A | 13.0 |
B | 14.0 | ||
Lâm nghiệp đô thị | 304 | A | 13.0 |
B | 15.5 | ||
Nông lâm kết hợp | 305 | A | 13.0 |
B | 14.0 | ||
Khoa học môi trường | 306 | A | 14.0 |
B | 18.0 | ||
Công nghệ sinh học | 307 | A | 14.0 |
B | 18.0 | ||
Khuyến nông và phát triển nông thôn | 308 | A | 13.0 |
B | 14.0 | ||
Quản trị kinh doanh | 401 | A | 13.0 |
D1 | 13,0 | ||
Kinh tế lâm nghiệp | 402 | A | 13.0 |
D1 | 13,0 | ||
Quản lý đất đai | 403 | A | 13.0 |
B | 14.0 | ||
Kế toán | 404 | A | 14.0 |
D1 | 13,0 | ||
Kinh tế tài nguyên và môi trường | 405 | A | 13.0 |
D1 | 13,0 | ||
Tại cơ sở đào tạo Đồng Nai (LNS) | |||
Lâm học | 301 | A | 13.0 |
B | 14.0 | ||
D1 | |||
Quản lý tài nguyên rừng và môi trường | 302 | A | 13.0 |
B | 14.0 | ||
Quản trị kinh doanh | 401 | A | 13.0 |
B | |||
D1 | 13,0 | ||
Kế toán | 404 | A | 13.0 |
D1 | 13,0 |
Hồng Hạnh