Quy định về miễn thi môn ngoại ngữ ở kì thi THPT quốc gia
(Dân trí) - Bộ GD-ĐT vừa thông báo về việc miễn thi môn ngoại ngữ ở kì thi THPT quốc gia 2015. Theo đó, thí sinh được tham dự kì thi Olympic quốc tế môn ngoại ngữ theo quyết định của Bộ GD-ĐT hoặc đạt được một số chứng chỉ quốc tế sẽ được miễn thi.
Cụ thể, thí sinh phải có một trong các chứng chỉ còn giá trị sử dụng tính đến ngày tổ chức kỳ thi (ngày 09/6/2015):
Môn ngoại ngữ | Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu | Đơn vị cấp chứng chỉ |
Tiếng Anh | TOEFL ITP 400 điểm, TOEFL iBT 32 điểm, TOEIC 400 điểm | Educational Testing Service (ETS) |
IELTS 3.5 điểm | Educational Testing Service (ETS), British Council, IDP Education | |
Tiếng Nga | TORFL Basic, Базовый уровень (ТБУ) | Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga |
Tiếng Pháp | TCF A2, DELF A2, CEFP 1 | Trung tâm Văn hóa Pháp |
Tiếng Trung Quốc | HSK cấp độ 2 | Tổ chức Hán Ban, Trung Quốc |
Tiếng Đức | Start Deutsch 2, DSD A2 | Viện Goethe Việt Nam |
Tiếng Nhật | JLPT cấp độ N4 | Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản |
Lãnh đạo Bộ GD-ĐT cho biết, việc thực hiện miễn thi môn ngoại ngữ chỉ được xét công nhận tốt nghiệp THPT cho các thí sinh có nguyện vọng. Việc miễn thi môn ngoại ngữ để xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng do các trường đại học, cao đẳng quyết định và công bố. Thí sinh cần theo dõi thông tin tuyển sinh của các trường để biết và thực hiện. Quy chế Kỳ thi THPT quốc gia sẽ quy định cụ thể việc miễn thi môn ngoại ngữ.
Bộ GD-ĐT cũng tiết lộ, trong những năm trước mắt, đề thi môn ngoại ngữ bảo đảm phù hợp với chương trình bộ môn hiện hành (học trong 7 năm học) nên yêu cầu năng lực tương ứng bậc 2, khung 6 bậc Việt Nam, tương đương A2, khung tham chiếu Châu Âu; trong những năm sau, học sinh học chương trình 10 năm, đề thi sẽ yêu cầu năng lực bậc 3, khung 6 bậc Việt Nam, tương đương B1, khung tham chiếu Châu Âu.
Trước đó, quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT về việc Phê duyệt Phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và tuyển sinh đại học, cao đẳng từ năm 2015 quy định: "Thí sinh có chứng chỉ Ngoại ngữ theo quy định do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố sẽ được miễn thi tốt nghiệp THPT môn Ngoại ngữ".
Bảng so sánh cấp độ của TORFL với EFL tests, ALTE and CEFR
TORFL | ALTE level | CEFR level | IELTS exam | |||
Level 4 | Level 5 | C2 | CPE | 7.5+ | — | — |
Level 3 | Level 4 | C1 | CAE | 6.5–7 | 950+ | 270+ |
Level 2 | Level 3 | B2 | FCE | 5–6 | 785–949 | 227–269 |
Level 1 | Level 2 | B1 | PET | 3.5–4.5 | 550–784 | 163–226 |
Basic | Level 1 | A2 | KET | 3 | 225–549 | 96–162 |
Elementary | Breakthrough | A1 | — | 1–2 | 120–224 | — |
Nguyễn Hùng