Hà Nội tiếp tục tổ chức thi tốt nghiệp THPT theo cụm trường
(Dân trí) - Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2013, Hà Nội tiếp tục tổ chức các Hội đồng coi thi (HĐCT) theo mô hình cụm trường; ghép các trung tâm giáo dục thường xuyên cùng HĐCT với các trường trung học phổ thông; không để HS phải đi thi quá xa.
Sở GD-ĐT Hà Nội cũng cho biết, mỗi phòng thi có tối đa 24 thí sinh, trừ phòng thi cuối cùng có thể tối đa là 28.
Để chuẩn bị tốt kì thi tốt nghiệp THPT 2013, Sở GD-ĐT Hà Nội cũng yêu cầu tất cả các trường THPT, Dân tộc nội trú, Bổ túc văn hóa, Trung tâm Giáo dục thường xuyên, trường Hiệp quản đều phải hoàn thành nhiệm vụ dạy học theo đúng kế hoạch và biên chế năm học do Bộ GD-ĐT qui định.
Hoàn thành đúng thời gian, đảm bảo tính chính xác trong việc đánh giá, xếp loại học sinh, học viên. Ghi đầy đủ, chính xác, trung thực các kết quả vào sổ gọi tên và ghi điểm, học bạ.
Tổ chức tốt việc ôn tập cho HS lớp 12 theo chương trình và sách giáo khoa, thực hiện nghiêm túc các công văn của Bộ GD-ĐT, Sở GD-ĐT về việc hướng dẫn ôn tập cho học sinh. Các trường hướng dẫn và rèn luyện cho HS kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm.
Tổ chức học tập quy chế thi cho HS dự thi, cán bộ, giáo viên (GV), nhân viên phục vụ, bảo vệ. Bồi dưỡng nghiệp vụ làm thi cho cán bộ, GV. Tổ chức tốt việc giáo dục đạo đức tư tưởng cho HS, động viên tinh thần tự tin, trung thực và thái độ ứng xử theo phong cách HS thủ đô văn minh, thanh lịch. Rèn luyện tâm lý thi cử cho HS.
Bên cạnh đó các trường cần tổ chức kiểm tra kỹ hiện trạng cơ sở vật chất để phục vụ cho kỳ thi, sửa chữa, bổ sung kịp thời nếu thấy chưa đảm bảo như: cổng, hàng rào trường thi, phòng thi, phòng làm việc, bàn, ghế, bảng, tủ, hệ thống điện, máy vi tính có kết nối internet, máy in, giấy thi, văn phòng phẩm, các thiết bị phục vụ cho công tác thi.
Phòng GD-ĐT chủ động giới thiệu các trường THCS đủ điều kiện đặt HĐCT cho trường cụm trưởng; phối hợp cùng chịu trách nhiệm chuẩn bị cơ sở vật chất, phương tiện và các điều kiện làm việc cho các HĐCT đặt tại các trường THCS. Thống nhất sử dụng trong toàn thành phố mẫu giấy thi, giấy nháp, phiếu trả lời trắc nghiệm.
Dưới đây là danh sách dự kiến 79 Hội đồng coi thi theo mô hình cụm trường của Hà Nội trong kì thi tốt nghiệp THPT 2013:
Cụm | Trường cụm trưởng | Đơn vị |
1. | THPT Phan Đình Phùng | Phan Đình Phùng |
Đinh Tiên Hoàng (Q. Ba Đình) | ||
Văn Lang | ||
2. | THPT Phạm Hồng Thái | Phạm Hồng Thái |
Nguyễn Trãi (Q. Ba Đình) | ||
Hà Thành | ||
Thực nghiệm | ||
GDTX Ba Đình | ||
3. | THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam | Chu Văn An |
Chuyên Hà Nội - Amsterdam | ||
Chuyên Ngữ ĐHNN | ||
Alfred Nobel | ||
4. | THPT Việt Đức | Việt Đức |
DL Marie Curie | ||
GDTX Nguyễn Văn Tố | ||
5. | THPT Trần Phú - Q. Hoàn Kiếm | Trần Phú (Q. Hoàn Kiếm) |
Hoàng Diệu | ||
Hồng Hà | ||
DL Văn Hiến | ||
Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội | ||
6. | THPT Đoàn Kết - Q. Hai Bà Trưng | Trần Nhân Tông |
Đoàn Kết (Q. Hai Bà Trưng) | ||
DL Đông Kinh | ||
GDTX Hai Bà Trưng | ||
7. | THPT Trương Định | Thăng Long |
Trương Định | ||
Mai Hắc Đế | ||
DL Nguyễn Đình Chiểu | ||
8. | THPT Hoàng Văn Thụ | Việt Nam - Ba Lan |
Hoàng Văn Thụ | ||
DL Trần Quang Khải | ||
GDTX Hoàng Mai | ||
9. | THPT Ngô Thì Nhậm | Ngô Thì Nhậm |
GDTX Thanh Trì | ||
10. | THPT Ngọc Hồi | Ngọc Hồi |
GDTX Đông Mỹ | ||
11. | THPT Kim Liên | Kim Liên |
DL Einstein | ||
Ngô Gia Tự | ||
DL Phương Nam | ||
GDTX Đống Đa | ||
12. | THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa | Lê Quý Đôn (Q. Đống Đa) |
DL Hà Nội | ||
Nguyễn Văn Huyên | ||
Song ngữ QT Horizon | ||
DL Tô Hiến Thành | ||
13. | THPT Quang Trung - Đống Đa | Quang Trung (Q. Đống Đa) |
Bắc Hà (Q. Đống Đa) | ||
Hoàng Cầu | ||
DL Hồng Bàng (1) | ||
14. | THPT Đống Đa | Đống Đa |
Phan Huy Chú (Q. Đống Đa) | ||
Hồ Tùng Mậu | ||
Lê Thánh Tông | ||
Học viện âm nhạc QGVN | ||
15. | THPT Nhân Chính | Nhân Chính |
Chuyên KHTN | ||
DL Đào Duy Từ | ||
Hồ Xuân Hương | ||
DL Lý Thái Tổ | ||
16. | THPT Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân | Trần Hưng Đạo (Q. Thanh Xuân) |
DL Lương Thế Vinh | ||
DL Lương Văn Can | ||
BTVH C.ty Xây dựng | ||
GDTX Thanh Xuân | ||
17. | THPT Trung Văn | Trung Văn |
Olympia | ||
Nguyễn Trường Tộ | ||
Đại Việt | ||
Phan Bội Châu | ||
18. | THPT Yên Hòa | Yên Hòa |
Nguyễn Siêu | ||
Xiếc Việt Nam | ||
Nguyễn Viết Xuân | ||
GDTX & DN Cầu Giấy | ||
19. | THPT Cầu Giấy | Cầu Giấy |
BC Nguyễn Tất Thành | ||
Đông Đô | ||
Nguyễn Bỉnh Khiêm (Q. Cầu Giấy) | ||
20. | THPT Tây Hồ | Xuân Đỉnh |
Tây Hồ | ||
Huỳnh Thúc Kháng | ||
Ha Noi Academy | ||
GDTX Tây Hồ | ||
21. | THPT Trần Quốc Tuấn | M.V.Lômônôxốp |
Chuyên ĐHSP Hà Nội | ||
DL Hermann Gmeiner | ||
DL Đoàn Thị Điểm | ||
Newton | ||
TT Việt úc Hà Nội | ||
Trần Quốc Tuấn | ||
Trí Đức | ||
PTNKTDTT Hà Nội | ||
22. | Nguyễn Thị Minh Khai | Nguyễn Thị Minh Khai |
Thượng Cát | ||
Xuân Thủy | ||
DL Tây Đô (1) | ||
23. | THPT Đại Mỗ | Đại Mỗ |
GDTX Từ Liêm | ||
24. | THPT Nguyễn Gia Thiều | Nguyễn Gia Thiều |
Lý Thường Kiệt | ||
Lê Văn Thiêm | ||
Vạn Xuân - Long Biên | ||
TC KTKT Quang Trung | ||
GDTX Việt Hưng | ||
25. | THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm | Cao Bá Quát - Gia Lâm |
Bắc Đuống (2) | ||
Lý Thánh Tông (2) | ||
DL Tây Sơn | ||
26. | THPT Nguyễn Văn Cừ | Nguyễn Văn Cừ |
27. | THPT Dương Xá | Dương Xá |
Lý Thánh Tông (1) | ||
Tô Hiệu - Gia Lâm | ||
GDTX Phú Thị | ||
28. | THPT Yên Viên | Yên Viên |
Bắc Đuống (1) | ||
DL Lê Ngọc Hân | ||
GDTX Đình Xuyên | ||
29. | THPT Đông Anh | Đông Anh |
An Dương Vương | ||
DL Hồng Bàng (2) | ||
GDTX Đông Anh | ||
30. | THPT Vân Nội | Vân Nội |
Bắc Thăng Long | ||
Hoàng Long | ||
Ngô Quyền - Đông Anh | ||
Phạm Ngũ Lão | ||
31. | THPT Cổ Loa | Liên Hà |
Cổ Loa | ||
DL Ngô Tất Tố | ||
Lê Hồng Phong | ||
32. | THPT Sóc Sơn | Sóc Sơn |
DL Lam Hồng | ||
DL Nguyễn Thượng Hiền | ||
33. | THPT Đa Phúc | Đa Phúc |
Xuân Giang | ||
Lạc Long Quân | ||
GDTX Sóc Sơn | ||
34. | THPT Trung Giã | Trung Giã |
DL Đặng Thai Mai | ||
35. | THPT Kim Anh | Kim Anh |
Minh Phú | ||
Minh Trí | ||
Mạc Đĩnh Chi | ||
DL Phùng Khắc Khoan | ||
36. | THPT Quang Minh | Quang Minh |
37. | THPT Tiền Phong | Mê Linh |
Tiền Phong | ||
GDTX Mê Linh | ||
38. | THPT Tiến Thịnh | Yên Lãng |
Tiến Thịnh | ||
Tự Lập | ||
DL Tây Đô(2) | ||
39. | THPT Nguyễn Huệ | Chuyên Nguyễn Huệ |
Hà Đông | ||
PT Phùng Hưng (1) | ||
Xa La | ||
GDTX Hà Tây | ||
40. | THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông | Lê Quý Đôn - Hà Đông |
Quang Trung - Hà Đông | ||
Trần Hưng Đạo - Hà Đông | ||
PT Quốc tế Việt Nam | ||
41. | THPT Hoài Đức A | Hoài Đức A |
Vạn Xuân - Hoài Đức | ||
42. | THPT Tân Lập | Tân Lập |
TT Bình Minh | ||
43. | THPT Hoài Đức B | Hoài Đức B |
GDTX Hoài Đức | ||
44. | THPT Đan Phượng | Đan Phượng |
Hồng Thái | ||
TC Công nghệ Thăng Long | ||
GDTX Đan Phượng | ||
45. | THPT Quốc Oai | Quốc Oai |
Minh Khai | ||
Nguyễn Trực | ||
GDTX Quốc Oai | ||
46. | THPT Phúc Thọ | Phúc Thọ |
Hữu Nghị T78 | ||
GDTX Phúc Thọ | ||
47. | THPT Ngọc Tảo | Ngọc Tảo |
Vân Cốc | ||
Hồng Đức | ||
48. | THPT Thạch Thất | Thạch Thất |
PT Phú Bình | ||
GDTX Thạch Thất | ||
49. | THPT Hai Bà Trưng - Thạch Thất | Hai Bà Trưng-Thạch Thất |
50. | THPT Phùng Khắc Khoan -Thạch Thất | Phùng Khắc Khoan-Thạch Thất |
Phan Huy Chú-Thạch Thất | ||
51. | THPT Sơn Tây | Sơn Tây |
Hữu Nghị 80 | ||
GDTX Sơn Tây | ||
52. | THPT Tùng Thiện | Tùng Thiện |
Xuân Khanh | ||
Nguyễn Tất Thành-Sơn Tây | ||
53. | THPT Ngô Quyền - Ba Vì | Ngô Quyền - Ba Vì |
Lương Thế Vinh-Ba Vì | ||
54. | THPT Quảng Oai | Quảng Oai |
Trần Phú - Ba Vì | ||
GDTX Ba Vì | ||
55. | THPT Ba Vì | Ba Vì |
PT Dân tộc nội trú | ||
56. | THPT Bất Bạt | Bất Bạt |
57. | THPT Bắc Lương Sơn | Bắc Lương Sơn |
58. | THPT Chương Mỹ A | Chương Mỹ A |
Đặng Tiến Đông | ||
GDTX Chương Mỹ | ||
59. | THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai | Cao Bá Quát - Quốc Oai |
60. | THPT Chương Mỹ B | Chương Mỹ B |
61. | THPT Chúc Động | Chúc Động |
62. | THPT Xuân Mai | Xuân Mai |
ĐH Lâm Nghiệp | ||
Ngô Sỹ Liên | ||
63. | THPT Thanh Oai B | Thanh Oai B |
64. | THPT Thanh Oai A | Thanh Oai A |
Bắc Hà - Thanh Oai | ||
GDTX Thanh Oai | ||
65. | THPT Trần Đăng Ninh | Nguyễn Du - Thanh Oai |
Trần Đăng Ninh | ||
66. | THPT Ứng Hoà A | Ứng Hoà A |
Nguyễn Thượng Hiền-ứng Hòa | ||
GDTX ứng Hoà | ||
67. | THPT Lưu Hoàng | Lưu Hoàng |
68. | THPT Ứng Hoà B | Ứng Hoà B |
69. | THPT Đại Cường | Đại Cường |
70. | THPT Mỹ Đức A | Mỹ Đức A |
Hợp Thanh | ||
Đinh Tiên Hoàng-Mỹ Đức | ||
71. | THPT Mỹ Đức B | Mỹ Đức B |
GDTX Mỹ Đức | ||
72. | THPT Mỹ Đức C | Mỹ Đức C |
73. | THPT Thường Tín | Thường Tín |
Lý Tử Tấn | ||
GDTX Thường Tín | ||
74. | THPT Nguyễn Trãi-Thường Tín | Nguyễn Trãi - Thường Tín |
75. | THPT Vân Tảo | Vân Tảo |
76. | THPT Đồng Quan | Đồng Quan |
77. | THPT Tô Hiệu - Thường Tín | Tô Hiệu - Thường Tín |
PT Phùng Hưng (2) | ||
78. | THPT Phú Xuyên A | Phú Xuyên A |
Tân Dân | ||
GDTX Phú Xuyên | ||
79. | THPT Phú Xuyên B | Phú Xuyên B |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |