Công bố ngành tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển vào ĐH, CĐ 2013
(Dân trí) - Bộ GD-ĐT vừa công bố hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển vào ĐH, CĐ 2013. Theo đó, có 12 ngành ĐH, CĐ để thí sinh đăng ký dự tuyển vào.<br><a href='http://dantri.com.vn/event-2164/Chi-tieu-tuyen-sinh-cac-truong-nam-2013.htm'><b> >> Chỉ tiêu tuyển sinh các trường năm 2013</b></a>
Đối tượng tuyển thẳng, đối tượng ưu tiên xét tuyển và đối tượng xét tuyển thẳng vào đại học, cao đẳng được quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Bộ GD-ĐT quy định, thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia nếu chưa tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) sẽ được bảo lưu kết quả thi học sinh giỏi đến khi tốt nghiệp trung học phổ thông.
Bộ yêu cầu các Sở GD-ĐT, hướng dẫn các trường THPT có thí sinh thuộc diện quy định khai phiếu đăng ký tuyển thẳng, phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển và phiếu đăng ký xét tuyển thẳng. Trước ngày 30/6/2013, gửi hồ sơ đăng ký tuyển thẳng, kèm theo danh sách thí sinh cho các trường nơi thí sinh đăng ký tuyển thẳng. Bộ GD-ĐT cũng yêu cầu các trường ĐH, CĐ công bố công khai trên trang thông tin điện tử của trường, trang thông tin thi tuyển sinh của Bộ GD-ĐT và trên các phương tiện thông tin đại chúng trước ngày 5/4/2013; Thông báo kết quả tuyển thẳng cho các Sở GD-ĐT trước ngày 30/6/2013, để các sở thông báo cho thí sinh.
Thí sinh đăng ký tuyển thẳng gửi hồ sơ về Sở GD-ĐT trước ngày 25/6/2013. Hồ sơ gồm: Phiếu đăng ký tuyển thẳng; Bản sao hợp lệ: Giấy chứng nhận là thành viên của đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế; Giấy chứng nhận là thành viên đội tuyển dự thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT năm 2013; Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.
Về đăng ký ưu tiên xét tuyển, thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng mà đăng ký dự thi, cần nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi đại học, cao đẳng về Sở GD-ĐT trong thời hạn từ ngày 11/3/2013 đến hết ngày 11/4/2013 hoặc nộp trực tiếp tại các trường có tổ chức thi từ ngày 12/4/2013 đến hết ngày 19/4/2013. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển; Bản sao hợp lệ: Giấy chứng nhận đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT năm 2013; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng gửi về Sở GD-ĐT trước ngày 25/6/2013. Hồ sơ gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng; Bản sao hợp lệ học bạ 3 năm học trung học phổ thông; Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT năm 2013; Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6; Bản sao hợp lệ hộ khẩu thường trú.
Lệ phí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển là 30.000đ /thí sinh/hồ sơ (trong đó nộp cho sở giáo dục và đào tạo 20.000 đồng, nộp cho trường khi đến nhập học 10.000 đồng).
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT, được tuyển thẳng vào đại học các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thí sinh đoạt giải như sau:
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành |
1 | Toán | Sư phạm Toán học | 52140209 |
Toán học | 52460101 | ||
Toán ứng dụng | 52460112 | ||
Toán cơ | 52460115 | ||
Thống kê | 52460201 | ||
2 | Vật lí | Sư phạm Vật lí | 52140211 |
Vật lí học | 52440102 | ||
Thiên văn học | 52440101 | ||
Vật lí kĩ thuật | 52520401 | ||
Kĩ thuật hạt nhân | 52520402 | ||
3 | Hóa học | Sư phạm Hóa học | 52140212 |
Hóa học | 52440112 | ||
Công nghệ kĩ thuật Hóa học | 52510401 | ||
Công nghệ thực phẩm | 52540101 | ||
Kĩ thuật Hóa học | 52520301 | ||
Dược học | 52720401 | ||
Khoa học môi trường | 52440301 | ||
4 | Sinh học | Sư phạm Sinh học | 52140213 |
Sư phạm kĩ thuật nông nghiệp | 52140215 | ||
Sinh học | 52420101 | ||
Công nghệ sinh học | 52420201 | ||
Kĩ thuật sinh học | 52420202 | ||
Sinh học ứng dụng | 52420203 | ||
Y đa khoa | 52720101 | ||
Y học cổ truyền | 52720201 | ||
Răng hàm mặt | 52720601 | ||
Y học dự phòng | 52720302 | ||
Điều dưỡng | 52720501 | ||
Kỹ thuật y học | 52720330 | ||
Y tế công cộng | 52720301 | ||
Xét nghiệm y học | 52720332 | ||
Vật lí trị liệu | 52720333 | ||
Kĩ thuật phục hình răng | 52720602 | ||
Khoa học môi trường | 52440301 | ||
Khoa học cây trồng | 52620110 | ||
Chăn nuôi | 52620105 | ||
Lâm nghiệp | 52620201 | ||
Nuôi trồng thủy sản | 52620301 | ||
5 | Ngữ văn | Sư phạm Ngữ văn | 52140217 |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam | 52220101 | ||
Sáng tác văn học | 52220110 | ||
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam | 52220112 | ||
Việt Nam học | 52220113 | ||
Văn học | 52220330 | ||
Văn hóa học | 52220340 | ||
Báo chí | 52320101 | ||
Khoa học thư viện | 52320202 | ||
6 | Lịch sử | Sư phạm Lịch sử | 52140218 |
Lịch sử | 52220310 | ||
Bảo tàng học | 52320305 | ||
Lưu trữ học | 52320303 | ||
7 | Địa lí | Sư phạm Địa lí | 52140219 |
Địa lí học | 52310501 | ||
Bản đồ học | 52310502 | ||
Địa chất học | 52440201 | ||
Địa lí tự nhiên | 52440217 | ||
Thủy văn | 52440224 | ||
Hải dương học | 52440228 | ||
8 | Tin học | Sư phạm Tin học | 52140210 |
Khoa học máy tính | 52480101 | ||
Truyền thông và mạng máy tính | 52480102 | ||
Kĩ thuật phần mềm | 52480103 | ||
Hệ thống thông tin | 52480104 | ||
Công nghệ thông tin | 52480201 | ||
Công nghệ kĩ thuật máy tính | 52510304 | ||
9 | Tiếng Anh | Sư phạm Tiếng Anh | 52140231 |
Ngôn ngữ Anh | 52220201 | ||
Quốc tế học | 52220212 | ||
10 | Tiếng Nga | Sư phạm Tiếng Nga | 52140232 |
Ngôn ngữ Nga | 52220202 | ||
Quốc tế học | 52220212 | ||
11 | Tiếng Trung | Sư phạm tiếng Trung Quốc | 52140234 |
Trung Quốc học | 52220215 | ||
Ngôn ngữ Trung Quốc | 52220204 | ||
Hán nôm | 52220104 | ||
Quốc tế học | 52220212 | ||
12 | Tiếng Pháp | Sư phạm Tiếng Pháp | 52140233 |
Ngôn ngữ Pháp | 52220203 | ||
Quốc tế học | 52220212 |
Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT, được tuyển thẳng vào cao đẳng các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thí sinh đoạt giải như sau:
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành |
1 | Toán | Sư phạm Toán học | 51140209 |
Thống kê | 51460201 | ||
2 | Vật lí | Sư phạm Vật lí | 51140211 |
Vật lí kĩ thuật | 52520401 | ||
3 | Hóa học | Sư phạm Hóa học | 51140212 |
Công nghệ kĩ thuật Hóa học | 51510401 | ||
Công nghệ thực phẩm | 51540102 | ||
Dược học | 51900107 | ||
Công nghệ dược | 51900108 | ||
4 | Sinh học | Sư phạm Sinh học | 51140213 |
Sư phạm kĩ thuật nông nghiệp | 51140215 | ||
Công nghệ sinh học | 51420201 | ||
Kĩ thuật sinh học | 51420202 | ||
Sinh học ứng dụng | 51420203 | ||
Điều dưỡng | 51720501 | ||
Kĩ thuật y học | 51720330 | ||
Hộ sinh | 51720502 | ||
Xét nghiệm y học | 51720332 | ||
Vật lí trị liệu | 51720333 | ||
Khoa học cây trồng | 51620110 | ||
Chăn nuôi | 51620105 | ||
5 | Ngữ văn | Sư phạm Ngữ văn | 51140217 |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam | 51220101 | ||
Báo chí | 51320101 | ||
6 | Lịch sử | Sư phạm Lịch sử | 51140218 |
Bảo tàng học | 51320305 | ||
7 | Địa lí | Sư phạm Địa lí | 51140219 |
8 | Tin học | Sư phạm Tin học | 51140210 |
Khoa học máy tính | 51480101 | ||
Truyền thông và mạng máy tính | 51480102 | ||
Hệ thống thông tin | 51480104 | ||
Công nghệ thông tin | 51480201 | ||
Tin học ứng dụng | 51480202 | ||
Công nghệ kĩ thuật máy tính | 51510304 | ||
9 | Tiếng Anh | Sư phạm Tiếng Anh | 51140231 |
Tiếng Anh | 51220201 | ||
11 | Tiếng Trung | Tiếng Trung | 51220204 |
12 | Tiếng Pháp | Tiếng Pháp | 51220203 |